lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefixim 50mg (Vidipha) hộp 10 gói x 1g

Thuốc kháng sinh Cefixim 50mg (Vidipha) hộp 10 gói x 1g

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefixime
Dạng bào chế:Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Thương hiệu:Vidipha
Số đăng ký:VD-12405-10
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefixim 50mg (Vidipha)

Mỗi gói 1g chứa:
- Hoạt chất chính: Cefixim 50mg (Dưới dạng cefixim trihydrat)
- Tá dược: Lactose, aspartam, bột hương vị trái cây, bột talc, aerosil.

2. Công dụng của Cefixim 50mg (Vidipha)

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số ít trường hợp do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
- Viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm.
- Viêm tai giữa do Haemophylus influenzae (kể cả các chủng tiết beta - lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta - lactamase), Streptococcus pyogenes.
- Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophylus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
- Lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể các chủng tiết beta - lactamase).
- Thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc).
- Bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả chủng kháng ampicillin).

3. Liều lượng và cách dùng của Cefixim 50mg (Vidipha)

THUỐC CHỈ BÁN THEO ĐƠN CỦA THẦY THUỐC
- Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg: dùng liều như người lớn 400mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia lầm 2 lần cách nhau 12 giờ.
- Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Thời gian điều trị: tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 - 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus A tan máu beta: phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim): 5 - 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 - 14 ngày.
- Người suy thận
+ Người bệnh có độ thanh thải creatinin vượt quá 60m/phút: không cần phải điều chỉnh liều.
+ Người bệnh có độ thanh thải creatinin bằng hoặc ít hơn 60ml/phút: liều lượng và số lần dùng thuốc phải được điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 - 60ml/phút: 300mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20ml/phút: dùng liều cefixim 200mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefixim 50mg (Vidipha)

- Tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác .
- Tiền sử sốc phản vệ do penicilin.

5. Thận trọng khi dùng Cefixim 50mg (Vidipha)

- Quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta - lactam.
- Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng (khi dùng kéo dài có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng).

6. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:
- Tiêu hóa: tiêu chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong một hai ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
- Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
- Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Ít gặp:
- Tiêu hóa: tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
- Toàn thân: phản vệ, phù mạch, hội chứng Steven - Johnson, hồng ban da dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Huyết học: giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nổng độ hemoglobin và hematocrit.
- Gan: viêm gan và vàng da: tăng tạm thời AST, ALT, phosphat kiềm, bilirubin và LDH.
- Thận: suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
- Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp:
- Huyết học: thời gian prothrombin kéo dài.
- Toàn thân: co giật.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Tương tác với các thuốc khác

- Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
- Dùng chung với các thuốc chống đông như warfarin làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
- Cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương khi uống chung.
- Nifedipin làm tăng sinh khả dụng của cefixim khi uống chung, biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC

8. Dược lý

- Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
- Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta - lactamase mã hóa bởi gien nằm trên plasmid và cromosom. Tính bền vững với beta lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxime.

9. Quá liều và xử trí quá liều

- Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng.
- Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

10. Bảo quản

Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.2/5.0

1
4
0
0
0