Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cefixime 200mg DCL
Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat) 200mg
2. Công dụng của Cefixime 200mg DCL
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như E. coli hoặc Proteus mirabilis và một số trường hợp các trực khuẩn gram âm khác như Enterobacter spp., Klebsiella spp., Citrobacter spp., Proteus spp;
- Điều trị một số trường hợp viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, gây ra bởi các Enterobacteriaceae nhạy cảm;
Điều trị viêm tai giữa gây ra bởi Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Streptococcus pyogenes;
- Điều trị viêm amidan và viêm họng do Streptococcus pyogenes;
- Điều trị viêm phổi mắc phải trong cộng đồng mức độ nhẹ và trung bình;
- Điều trị viêm phế quản cấp tính và mạn tính gây ra bởi Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis;
- Điều trị bệnh lậu chưa có biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta – lactamase), bệnh thương hàn gây ra bởi Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc) hoặc bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).
- Điều trị một số trường hợp viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, gây ra bởi các Enterobacteriaceae nhạy cảm;
Điều trị viêm tai giữa gây ra bởi Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Streptococcus pyogenes;
- Điều trị viêm amidan và viêm họng do Streptococcus pyogenes;
- Điều trị viêm phổi mắc phải trong cộng đồng mức độ nhẹ và trung bình;
- Điều trị viêm phế quản cấp tính và mạn tính gây ra bởi Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis;
- Điều trị bệnh lậu chưa có biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta – lactamase), bệnh thương hàn gây ra bởi Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc) hoặc bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).
3. Liều lượng và cách dùng của Cefixime 200mg DCL
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 50 - 100 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 200 mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu do lậu liều duy nhất 400 mg.
- Suy thận: giảm liều.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 50 - 100 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 200 mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu do lậu liều duy nhất 400 mg.
- Suy thận: giảm liều.
4. Chống chỉ định khi dùng Cefixime 200mg DCL
Bệnh nhân quá mẫn kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi.
Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Cefixime 200mg DCL
Cảnh báo: Trước khi điều trị với cefixim, cần xác định cẩn thận xem bệnh nhân có các phản ứng quá mẫn trước đó đối với cephalosporin, penicillin, hoặc đối với các thuốc khác không. Thận trọng nếu dùng thuốc này cho bệnh nhân mẫn cảm với penicillin, do sự mẫn cảm chéo giữa các kháng sinh beta - lactam với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin đã được chứng minh rõ ràng và có thể xảy ra lên tới 10%. Điều trị với kháng sinh phổ rộng, kể cả cefixim, làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường ở kết tràng và có thể cho phép sự tăng trưởng quá mức của Clostridium. Các nghiên cứu chỉ ra rằng độc tố do Clostridium difficile là nguyên nhân chính gây ỉa chảy trầm trọng do kháng sinh, kể cả viêm kết tràng màng giả. Ngoài ra, ỉa chảy trong 1 - 2 ngày đầu thì chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ thì không cần ngừng thuốc. Nên lưu ý khả năng phát triển các vi khuẩn đề kháng mà kết quả có thể là do sự tăng trưởng quá mức, đặc biệt khi điều trị kéo dài. Trong trường hợp như thế, theo dõi bệnh nhân cẩn thận là cần thiết. Nếu sự bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, nên tiến hành trị liệu thích hợp. Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận cũng như trải qua thẩm phân phúc mạc và thẩm tách máu. Những bệnh nhân thẩm tách nên được theo dõi cẩn thận. Nên thận trọng khi kê toa cefixim ở các bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
Người cao tuổi: Thường hay suy thận nên phải thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
Người cao tuổi: Thường hay suy thận nên phải thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Vì chưa xác định được độ an toàn của thuốc đối với người mang thai; do đó, chỉ nên dùng cefixim trong thời gian mang thai khi những lợi ích dự kiến mang lại vượt hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.
Người nuôi con bú: Hiện chưa rõ cefixim có bài tiết qua sữa hay không, nên trong thời gian điều trị với cefixim nên ngừng cho con bú.
Người nuôi con bú: Hiện chưa rõ cefixim có bài tiết qua sữa hay không, nên trong thời gian điều trị với cefixim nên ngừng cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc an toàn cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe.
8. Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, nổi mẩn, mề đay, ngứa, sốt, đau khớp, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, thay đổi chức năng gan, thận.
9. Tương tác với các thuốc khác
Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc. Dùng đồng thời cefixim với carbamazepin làm tăng nồng độ carbamazepin. Dùng cefixim với bệnh nhân uống thuốc chống đông máu có thể làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu. Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
Dùng cefixim có thể dẫn dến phản ứng dương tính giả glucose niệu khi dùng thuốc thử Clinitest, dung dịch Benedict, hoặc dung dịch Fehling. Thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính giả đã được báo cáo suốt quá trình điều trị với các cephalosporin khác; vì thế, nên nhận ra rằng thử nghiệm Coombs dương tính có thể là do thuốc.
Dùng cefixim có thể dẫn dến phản ứng dương tính giả glucose niệu khi dùng thuốc thử Clinitest, dung dịch Benedict, hoặc dung dịch Fehling. Thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính giả đã được báo cáo suốt quá trình điều trị với các cephalosporin khác; vì thế, nên nhận ra rằng thử nghiệm Coombs dương tính có thể là do thuốc.
10. Dược lý
Nhóm dược lý: Thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3
Cefixim có tác động và phổ kháng khuẩn tương tự như cefotaxim, nhưng một số Enterobacteriaceae lại ít nhạy cảm hơn với cefixim. Các vi khuẩn nhạy cảm với cefixim gồm có Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, kể cả các chủng đề kháng với penicillin, Escherichia coli, Proteus mirabilis. Các chủng Streptococci thì nhạy cảm với cefixim nhưng phần lớn các chủng staphylococci, Enteroocci và Listeria spp. thì không nhạy cảm. Enterobacter spp. Pseudomonas aeruginosa, và Bacteroides spp. đề kháng với cefixim.
Cefixim có tác động và phổ kháng khuẩn tương tự như cefotaxim, nhưng một số Enterobacteriaceae lại ít nhạy cảm hơn với cefixim. Các vi khuẩn nhạy cảm với cefixim gồm có Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, kể cả các chủng đề kháng với penicillin, Escherichia coli, Proteus mirabilis. Các chủng Streptococci thì nhạy cảm với cefixim nhưng phần lớn các chủng staphylococci, Enteroocci và Listeria spp. thì không nhạy cảm. Enterobacter spp. Pseudomonas aeruginosa, và Bacteroides spp. đề kháng với cefixim.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng quá liều: Co giật, ỉa chảy trẫm trọng, phản ứng dị ứng có thể xảy ra khi sử dụng quá liều cefixim. Các phản ứng phụ ở một số nhỏ người tình nguyện khỏe mạnh khi uống liều duy nhất 2g cefixim thì không khác gì so với những bệnh nhân được điều trị ở liều khuyến cáo.
- Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xúc rửa dạ dày có thể dược chỉ dịnh. Cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng không thể loại bỏ cefixim.
- Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xúc rửa dạ dày có thể dược chỉ dịnh. Cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng không thể loại bỏ cefixim.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng.