Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cefixime 50mg Minh Dân
Mỗi gói 1g chứa:
- Hoạt chất chính: Cefixim 50mg (Dưới dạng cefixim trihydrat)
- Tá dược: Lactose, aspartam, bột hương vị trái cây, bột talc, aerosil.
- Hoạt chất chính: Cefixim 50mg (Dưới dạng cefixim trihydrat)
- Tá dược: Lactose, aspartam, bột hương vị trái cây, bột talc, aerosil.
2. Công dụng của Cefixime 50mg Minh Dân
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số ít trường hợp do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
- Viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm.
- Viêm tai giữa do Haemophylus influenzae (kể cả các chủng tiết beta - lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta - lactamase), Streptococcus pyogenes.
- Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophylus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
- Lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể các chủng tiết beta - lactamase).
- Thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc).
- Bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả chủng kháng ampicillin).
- Viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm.
- Viêm tai giữa do Haemophylus influenzae (kể cả các chủng tiết beta - lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta - lactamase), Streptococcus pyogenes.
- Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophylus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
- Lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể các chủng tiết beta - lactamase).
- Thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc).
- Bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả chủng kháng ampicillin).
3. Liều lượng và cách dùng của Cefixime 50mg Minh Dân
Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: Bạn uống 400mg, 1 lần mỗi ngày hoặc uống cefixime 200mg sau mỗi 12 giờ.
Viêm tai giữa: Bạn dùng hỗn dịch thuốc uống, thuốc viên nhai với liều 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200mg sau mỗi 12 giờ.
Viêm amidan/ Viêm họng: Bạn uống 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200mg sau mỗi 12 giờ.
Viêm phế quản: Khi bùng phát cơn viêm phế quản cấp, bạn uống cefixime 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200mg sau mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng: Bạn uống một liều 400mg để chữa chứng nhiễm trùng không biến chứng ở cổ tử cung, niệu đạo, trực tràng.
Liều dùng thuốc cefixime cho trẻ em để điều trị:
Viêm tai giữa: Bạn cho trẻ dùng thuốc dưới dạng hỗn dịch thuốc uống hoặc thuốc viên nhai. Đối với trẻ từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi (cân nặng 45kg hoặc nhẹ hơn 45kg), bạn cho trẻ uống 8mg/kg một lần mỗi ngày hoặc uống 4mg/kg sau mỗi 12 giờ. Đối với trẻ em cân nặng trên 45kg hoặc lớn hơn 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200 mg sau mỗi 12 giờ.
Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng, viêm amidan/viêm họng, bùng phát cơn viêm phế quản cấp: Trẻ từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi (cân nặng từ 45kg trở xuống), bạn cho trẻ uống 8mg/kg, 1 lần mỗi ngày hoặc uống 4mg/kg sau mỗi 12 giờ. Trẻ em cân nặng trên 45kg hoặc lớn hơn 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200mg sau mỗi 12 giờ.
Viêm tai giữa: Bạn dùng hỗn dịch thuốc uống, thuốc viên nhai với liều 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200mg sau mỗi 12 giờ.
Viêm amidan/ Viêm họng: Bạn uống 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200mg sau mỗi 12 giờ.
Viêm phế quản: Khi bùng phát cơn viêm phế quản cấp, bạn uống cefixime 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200mg sau mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng: Bạn uống một liều 400mg để chữa chứng nhiễm trùng không biến chứng ở cổ tử cung, niệu đạo, trực tràng.
Liều dùng thuốc cefixime cho trẻ em để điều trị:
Viêm tai giữa: Bạn cho trẻ dùng thuốc dưới dạng hỗn dịch thuốc uống hoặc thuốc viên nhai. Đối với trẻ từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi (cân nặng 45kg hoặc nhẹ hơn 45kg), bạn cho trẻ uống 8mg/kg một lần mỗi ngày hoặc uống 4mg/kg sau mỗi 12 giờ. Đối với trẻ em cân nặng trên 45kg hoặc lớn hơn 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200 mg sau mỗi 12 giờ.
Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng, viêm amidan/viêm họng, bùng phát cơn viêm phế quản cấp: Trẻ từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi (cân nặng từ 45kg trở xuống), bạn cho trẻ uống 8mg/kg, 1 lần mỗi ngày hoặc uống 4mg/kg sau mỗi 12 giờ. Trẻ em cân nặng trên 45kg hoặc lớn hơn 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 400mg một lần mỗi ngày hoặc uống 200mg sau mỗi 12 giờ.
4. Chống chỉ định khi dùng Cefixime 50mg Minh Dân
- Tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác .
- Tiền sử sốc phản vệ do penicilin.
- Tiền sử sốc phản vệ do penicilin.
5. Thận trọng khi dùng Cefixime 50mg Minh Dân
- Quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta - lactam.
- Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng (khi dùng kéo dài có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng).
- Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng (khi dùng kéo dài có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
- Tiêu hóa: tiêu chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong một hai ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
- Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
- Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Ít gặp:
- Tiêu hóa: tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
- Toàn thân: phản vệ, phù mạch, hội chứng Steven - Johnson, hồng ban da dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Huyết học: giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nổng độ hemoglobin và hematocrit.
- Gan: viêm gan và vàng da: tăng tạm thời AST, ALT, phosphat kiềm, bilirubin và LDH.
- Thận: suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
- Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp:
- Huyết học: thời gian prothrombin kéo dài.
- Toàn thân: co giật.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tiêu hóa: tiêu chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong một hai ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
- Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
- Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Ít gặp:
- Tiêu hóa: tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
- Toàn thân: phản vệ, phù mạch, hội chứng Steven - Johnson, hồng ban da dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Huyết học: giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nổng độ hemoglobin và hematocrit.
- Gan: viêm gan và vàng da: tăng tạm thời AST, ALT, phosphat kiềm, bilirubin và LDH.
- Thận: suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
- Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp:
- Huyết học: thời gian prothrombin kéo dài.
- Toàn thân: co giật.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
- Dùng chung với các thuốc chống đông như warfarin làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
- Cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương khi uống chung.
- Nifedipin làm tăng sinh khả dụng của cefixim khi uống chung, biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC
- Dùng chung với các thuốc chống đông như warfarin làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
- Cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương khi uống chung.
- Nifedipin làm tăng sinh khả dụng của cefixim khi uống chung, biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC
10. Dược lý
- Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
- Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta - lactamase mã hóa bởi gien nằm trên plasmid và cromosom. Tính bền vững với beta lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxime.
- Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta - lactamase mã hóa bởi gien nằm trên plasmid và cromosom. Tính bền vững với beta lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxime.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng.
- Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
- Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
12. Bảo quản
Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.