lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefriven 200 Pharbaco hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Cefriven 200 Pharbaco hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Pharbaco
Số đăng ký:VD-33586-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:30 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefriven 200 Pharbaco

Cefditoren

2. Công dụng của Cefriven 200 Pharbaco

Thuốc Cefriven 200mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm, các chủng Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng có tiết β - lactamase), Staphylococcus pyogenes nhạy cảm. Điều trị viêm họng và viêm amidan do các chủng Streptococcus pyogenes (liên cầu β tan máu nhóm A) nhạy cảm. Mặc dù cefditoren có tác dụng tiêu diệt Streptococcus pyogenes vùng mũi họng, nhưng tác dụng của thuốc trong dự phòng thấp khớp vẫn còn đang được xem xét. Điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn tính mức độ nhẹ và vừa gây ra bởi các chủng Haemaphilus influenzae (bao gồm cả chủng có tiết β - lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng có tiết β - lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicilin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng có tiết β - lactamase). Điều trị các trường hợp viêm phổi mắc phải tại cộng đồng gây ra bởi các chủng Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng có tiết β - lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng có tiết β - lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicilin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng có tiết β - lactamase).

3. Liều lượng và cách dùng của Cefriven 200 Pharbaco

Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc cùng với bữa ăn nhằm làm tăng hấp thu thuốc vào máu. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi Viêm họng, viêm amidan: Dùng liều uống 1 viên/lần, ngày 2 lần trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: Dùng liều uống 1 viên/lần, ngày 2 lần trong 10 ngày. Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Dùng liều uống 2 viên/lần, ngày 2 lần trong 10 ngày. Trường hợp viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: Dùng liều uống 2 viên/lần, ngày 2 lần trong 14 ngày. Bệnh nhân suy thận Không cần hiệu chỉnh liều nếu bệnh nhân suy thận nhẹ (Clcr 50 – 80 ml/phút/1,73m2), khuyến cáo chỉ dùng tối đa 200mg/lần, 2 lần/ngày cho những bệnh nhân suy thận vừa (Clcr 30 – 49 ml/phút/1,73m2) và 200mg/lần, 1 lần/ngày cho người bệnh suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút/1,73m2). Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối chưa xác định được liều phù hợp. Bệnh nhân suy gan Khuyến cáo không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và vừa. Chưa có thông tin về dược động học của cefditoren ở những bệnh nhân suy gan nặng. Người già Không có khuyến cáo đặc biệt về liều nếu người bệnh có chức năng thận bình thường. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefriven 200 Pharbaco

Thuốc Cefriven chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với cefditoren, các cephalosporin khác và bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thiếu hụt carnitin hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn tới thiếu hụt carnitin trên lâm sàng. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Cefriven 200 Pharbaco

Điều trị bằng kháng sinh bao gồm cả cefditoren có thể làm mất cân bằng hệ vi sinh ở đại tràng, làm cho Clostridium difficile phát triển quá mức. Tiêu chảy do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc có thể ở mức độ từ nhẹ đến nguy kịch. Các siêu độc tố do Clostridium difficile tiết ra gây tăng tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do kháng kháng sinh và phải cắt bỏ đại tràng. Cần theo dõi biểu hiện này trong quá trình điều trị. Cần theo dõi và phát hiện các biểu hiện quá mẫn khi dùng cefditoren. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin (đặc biệt là những trường hợp quá mẫn biểu hiện qua trung gian IgE như phản vệ, mày đay), bệnh nhân kém ăn uống hoặc những người đang được nuôi dưỡng ngoài đường ruột và bệnh nhân có sức khỏe kém (bệnh nhân cần phải được theo dõi cẩn thận do có thể xảy ra thiết hụt vitamin K). Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có tiền sử co giật, nếu trong trường hợp có kèm theo suy thận, nguy cơ co giật tăng cao. Sử dụng thận trọng cho những trường hợp suy gan, suy thận, hiệu chỉnh liều nếu người bệnh suy thận nặng. Đối với người bệnh thiếu hụt camitin, không sử dụng cefditoren kéo dài do cefditoren gây tăng đào thải carnitin. Do cefditoren có thể gây kéo dài thời gian prothrombin, vi vậy cần thận trọng khi sử dụng ở những người bệnh có rối loạn chảy máu. Theo nguyên tắc chung, để ngăn chặn sự xuất hiện của các vi sinh vật kháng thuốc, sau khi xác định tính nhạy cảm của vi sinh vật với thuốc, thời gian dùng thuốc nên được giới hạn trong khoảng thời gian tối thiểu cần thiết để điều trị tình trạng của bệnh nhân. Trẻ em Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Người già Tỷ lệ xảy ra tác dụng phụ ở người già không khác so với những người trưởng thành. Tuy nhiên, người già thường có chức năng sinh lý giảm, do đó cần sử dụng thuốc thận trọng. Lưu ý hai điểm: Liều dùng và khoảng cách giữa các liều nên được điều chỉnh theo tình trạng của bệnh nhân. Sự đào thải thuốc bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Do đó, nồng độ thuốc trong huyết thanh cao có thể kéo dài ở người già. Giống như các thuốc tương tự khác, đã có báo cáo nguy cơ chảy máu do thiếu hụt vitamin K ở người già. Pearlitol 160C (mannitol): Thành phần mannitol trong thuốc có thể gây nhuận tràng nhẹ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai Nghiên cứu trên động vật không thấy các phản ứng bất lợi đối với thai nhi. Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được công bố. Ngoài ra giảm camitin trong huyết tương ở phụ nữ dùng kháng sinh chứa nhóm pivoxil trong ba tháng cuối của thai kỳ đã được báo cáo, cũng như ở trẻ sơ sinh của những bà mẹ này. Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc vượt quá nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị. Phụ nữ cho con bú Thuốc phân bố được vào sữa mẹ, vì vậy sử dụng thận trọng với những phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Giống như tất cả các loại thuốc khác, Cefriven có thể có một số tác dụng phụ, mặc dù không phải xảy ra với tất cả mọi người. Các tác dụng phụ rất thường gặp (ADR ≥ 1/10 người): Tiêu chảy (11 – 15%). Các tác dụng phụ thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10 người): Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu (2 – 3%). Nội tiết và chuyển hóa: Tăng glucose máu (12%). Tiêu hóa: Buồn nôn (4 – 6%), đau bụng (2%), chán ăn (1 – 2%), nôn (1%). Sinh dục: Viêm âm đạo (3 – 6%). Huyết học: Giảm hematocrit (2%). Thận: Đái máu (3%), bạch cầu niệu (2%). Các tác dụng phụ hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000 người): (Các tác dụng phụ này là hiếm gặp nhưng quan trọng hoặc gây đe dọa tính mạng). Suy thận cấp, dị ứng, đau khớp, hen phế quản, tăng nitơ phi protein máu, giảm calci máu, tăng thời gian đông máu, hồng ban cố định nhiễm sắc, nhiễm nấm, tăng glucose huyết, viêm phổi kẽ, giảm bạch cầu, tăng kali máu, giảm natri máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc. Hướng dẫn cách xử trí ADR Phương pháp xử trí một số ADR như sau: Nếu có viêm đại tràng giả mạc hoặc tiêu chảy do Clostridium difficile, thường phải ngưng kháng sinh. Có trường hợp chỉ cần ngừng kháng sinh là hết triệu chứng. Những trường hợp tiêu chảy vừa và nặng cần phải truyền dịch, điện giải, bổ sung protein, kháng sinh có tác dụng với Clostridium difficile (như metronidazol uống hoặc vancomycin). Trường hợp cần thiết phải phẫu thuật cắt đại tràng. Nếu có quá mẫn do cefditoren, cần ngừng cefditoren và điều trị triệu chứng phù hợp. Giảm tác dụng của prothrombin có thể xảy ra với những đối tượng có nguy cơ (người bệnh suy thận, suy gan, dinh dưỡng kém, sử dụng kháng sinh kéo dài, điều trị dài hạn với thuốc chống đông), những trường hợp này phải theo dõi thời gian đông máu và bổ sung vitamin K. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Cần thông bảo với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn các thuốc khác đang sử dụng hoặc sử dụng gần đây, kể cả các thuốc không kê đơn. Thuốc kháng acid Dùng đồng thời một liều duy nhất thuốc kháng acid có chứa cả magnesi (800mg) và nhôm (900mg) hydroxit làm giảm hấp thu liều duy nhất 400mg cefditoren uống sau bữa ăn. Tăng tác dụng độc tính Probenecid làm tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương do đó làm tăng tác dụng/độc tính của cefditoren. Giảm tác dụng Thuốc ức chế bơm proton và thuốc đối kháng thụ thể H2 làm giảm hấp thu cefditoren, vì vậy làm giảm tác dụng/độc tính của cefditoren. Tương tác thức ăn Thức ăn làm tăng hấp thu cefditoren. Bữa ăn có nhiều mỡ có thể làm sinh khả dụng của thuốc tăng lên tối đa. Tương tác về xét nghiệm: Có thể gây ra phản ứng Coombs trực tiếp dương tính, xét nghiệm ferricyanid âm tính giả, xét nghiệm glucose niệu dương tính giả khi dùng Clinitest.

10. Dược lý

Dược lực học Cefditoren pivoxil là một kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 được sử dụng theo đường uống dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính hoặc đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae nhạy cảm với penicilin, Moraxella catarrhalis, viêm họng (Streptococcus pyogenes), nhiễm trùng da và tổ chức dưới da không biến chứng (Staphylococcus aureus không có đa kháng, Streptococcus pyogenes). Cefditoren bền vững với nhiều loại beta - lactamase (bao gồm penicilinase và một số cephalosporinase) do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương sinh ra. Tương tự như các cephalosphorin thế hệ 3 hiện nay (cefdinir, cefixim, ceftibuten, cefpodoxim) cefditoren có phổ kháng các vi khuẩn Gram âm rộng hơn so với cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai. Hơn nữa, cefditoren tác dụng với các vi khuẩn Gram dương tốt hơn so với các cephalosporin thế hệ thứ 3 khác vì cấu trúc cefditoren có nhóm methylthiazolyl, trong khi các cephalosporin thế hệ thứ ba khác không có. Cơ chế tác dụng của cefditoren pivoxil tương tự như các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Cefditoren pivoxil là một tiền dược (prodrug) có rất ít tác dụng kháng khuẩn. Cefditoren pivoxil được hấp thu theo đường tiêu hóa và bị thủy phân bởi các esterase để giải phóng thành cefditoren có hoạt tính và pivalat vào trong máu. Cefditoren có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (penicilin - binding protein - PBPs) làm ức chế bước cuối cùng chuyển acid amin giữa các chuỗi peptid của tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Dược động học Cefditoren pivoxil được hấp thu theo đường tiêu hóa và bị thủy phân bởi các esterase thành cefditoren có hoạt tính và pivalat vào trong máu. Khi uống lúc đói liều 200mg cefditoren, nồng độ cao nhất đạt được trong huyết tương khoảng 1,8 ± 0,6 µg/ml sau khi uống 1,5 đến 3 giờ. Sinh khả dụng khi uống lúc đói đạt được khoảng 14% và tăng lên nếu uống cùng bữa ăn có nhiều mỡ. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương của cefditoren là 88%. Thể tích phân bố 9,3 ± 1,6 lít. Cefditoren không bị chuyển hóa nhiều và bài tiết chính qua nước tiểu dưới dạng không đổi bằng lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thuốc có thể được thải trừ bằng lọc máu ngoài thận. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 1,6 giờ và kéo dài hơn ở những bệnh nhân suy chức năng thận. Pivalat được hình thành do quá trình thủy phân cefditoren pivoxil sẽ kết hợp với carnitin trong máu tạo thành pivaloylcarnitin và được bài tiết ra ngoài qua nước tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có dữ liệu về việc sử dụng quá liều cefditoren pivoxil trên người. Các triệu chứng của quả liều kháng sinh nhóm β - lactam gồm: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật. Thẩm dịch máu có thể hỗ trợ trong việc loại bỏ cefditoren khỏi cơ thể, đặc biệt nếu chức năng thận bị tổn thương (giảm 30% nồng độ trong huyết tương sau 4 giờ thẩm tách máu). Điều trị triệu chứng quá liều và sử dụng các biện pháp hỗ trợ nếu cần thiết. Những nghiên cứu về độc tính cấp trên động vật, sử dụng cefditoren pivoxil với liều uống giới hạn 5.100mg/kg ở chuột và 2.000mg/kg ở chó không thấy ảnh hưởng đến sức khỏe. Đã quan sát thấy một số triệu chứng nhất định như tiêu chảy và phân mềm kéo dài trong một vài ngày trên một vài động vật, giống như tác dụng phụ thường thấy của đa số các loại kháng sinh do ức chế hệ vi khuẩn đường ruột. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

2
2
0
0
0