Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cephalexin 500mg Pharbaco
Cephalexin 500mg
Tinh bột, Magnesi stearat, Talcum vừa đủ 1 viên nang.
Tinh bột, Magnesi stearat, Talcum vừa đủ 1 viên nang.
2. Công dụng của Cephalexin 500mg Pharbaco
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trong các trường hợp nhiễm khuẩn phế quản – phổi – tai mũi họng, niệu đạo và đường sinh dục, viêm khớp nhiễm khuẩn ngoại khoa và sản khoa.
3. Liều lượng và cách dùng của Cephalexin 500mg Pharbaco
Uống xa bữa ăn:
Người lớn : uống 1 – 2viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em từ : 25mg – 50mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần.
Người lớn : uống 1 – 2viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em từ : 25mg – 50mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Cephalexin 500mg Pharbaco
Mẫn cảm với các cephalosporin.
Dị ứng với penicilin.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.
Dị ứng với penicilin.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Cephalexin 500mg Pharbaco
Thận trong khi phối hợp với kháng sinh khác độc với thận, đặc biệt nhóm Aminozit, thuốc lợi tiểu, nhóm Furosemid, Acid Etacrylic.
Người suy thận tránh dùng liều cao.
Người suy thận tránh dùng liều cao.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cephalexin qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng không có bằng chứng về sự gây hại cho thai nhi. Tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi sử dụng cephalexin ở người chưa được xác định. Do đó chỉ sử dụng khi cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông thường, thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một vài trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp đau đâu, chóng mặt. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Một vài trường hợp có thể xảy ra: đầy bụng, tiêu chảy, buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
– Vì các kháng sinh nhóm Cephalosporin như Cephalexin chỉ tác động lên các vi khuẩn tăng sinh, không nên kết hợp chúng với kháng sinh kìm khuẩn.
– Khi kết hợp với thuốc lợi tiểu mạnh (Etacrynic acid, Furosemid) hay các kháng sinh có khả năng gây độc thận (Aminoglycosid, Polymixin, Colistin), Cephalexin có thể gây độc tính thận nhiều hơn.
– Probenecid làm tăng nồng độ huyết thanh và thời gian bán thải của Cephalexin.
– Như các kháng sinh khác, Cephalexin làm giảm tác dụng thuốc ngừa
– Khi kết hợp với thuốc lợi tiểu mạnh (Etacrynic acid, Furosemid) hay các kháng sinh có khả năng gây độc thận (Aminoglycosid, Polymixin, Colistin), Cephalexin có thể gây độc tính thận nhiều hơn.
– Probenecid làm tăng nồng độ huyết thanh và thời gian bán thải của Cephalexin.
– Như các kháng sinh khác, Cephalexin làm giảm tác dụng thuốc ngừa
10. Dược lý
- Cephalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I, có hoạt tính diệt khuẩn lên nhiều loại vi khuẩn gram (+) và gram (-). Cephalexin ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cơ chế do acyl hóa các enzyme transpeptidase gắn kết với màng, làm ngăn ngừa sự liên kết chéo của các peptidoglycan cần thiết cho sự vững chắc và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn và tình hình đề kháng kháng sinh:
- Cephalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicillin). Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu: Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) và penicilinase; Streptococcus pneumoniae; một số Escherichia coli; Proteus mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
- Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng ampicillin.
- Hầu hết các chung Enterococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng cephalexin. Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp. cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin va các kháng sinh loại methicilin.
- Theo số liệu (ASTS) 1997, cephalexin có tác dụng với Staphylococcus aureus, Salmonella, E. coli có tỉ lệ kháng cephalexin khoảng 50%; Proteus có tỉ lệ kháng khoảng 25%; Enterobacter có tỉ lệ kháng khoảng 23%; Pseudomonas aeruginosa có tỉ lệ kháng khoảng 20%.
Phổ kháng khuẩn và tình hình đề kháng kháng sinh:
- Cephalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicillin). Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu: Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) và penicilinase; Streptococcus pneumoniae; một số Escherichia coli; Proteus mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
- Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng ampicillin.
- Hầu hết các chung Enterococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng cephalexin. Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp. cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin va các kháng sinh loại methicilin.
- Theo số liệu (ASTS) 1997, cephalexin có tác dụng với Staphylococcus aureus, Salmonella, E. coli có tỉ lệ kháng cephalexin khoảng 50%; Proteus có tỉ lệ kháng khoảng 25%; Enterobacter có tỉ lệ kháng khoảng 23%; Pseudomonas aeruginosa có tỉ lệ kháng khoảng 20%.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng xảy ra khi quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.