Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cephalexin 500mg VPC
Mỗi viên nang chứa Cephalexin 500mg
(Dưới dạng cephalexin monohydrat)
Tá dược: Lactose, magnesi stearat.
(Dưới dạng cephalexin monohydrat)
Tá dược: Lactose, magnesi stearat.
2. Công dụng của Cephalexin 500mg VPC
Nhiễm trùng do một số vi khuẩn Gr(-) & Gr(+) kể cả Staphylococcus sản xuất men penicillinase, nhiễm trùng đường tiết niệu, hô hấp, da & mô mềm.
3. Liều lượng và cách dùng của Cephalexin 500mg VPC
Uống thuốc trước bữa ăn 1 giờ.
Người lớn: 0.5 g- 1 g/ lần, uống cách khoảng 6 giờ.
Trẻ em: 25 - 50mg/ kg/ngày, chia 4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, phải tăng gấp đôi liều dùng.
Viêm họng và viêm bàng quang cấp: liều hàng ngày có thể chia làm 2 lần.
Viêm tai giữa: 75 - 100mg/ngày/kg, chia 4 lần.
Nhiễm khuẩn Beta-tan huyết, thời gian điều trị tối thiểu ≥ 10 ngày.
Người lớn: 0.5 g- 1 g/ lần, uống cách khoảng 6 giờ.
Trẻ em: 25 - 50mg/ kg/ngày, chia 4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, phải tăng gấp đôi liều dùng.
Viêm họng và viêm bàng quang cấp: liều hàng ngày có thể chia làm 2 lần.
Viêm tai giữa: 75 - 100mg/ngày/kg, chia 4 lần.
Nhiễm khuẩn Beta-tan huyết, thời gian điều trị tối thiểu ≥ 10 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Cephalexin 500mg VPC
Quá mẫn với cephalosporin.
5. Thận trọng khi dùng Cephalexin 500mg VPC
Sử dụng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
Suy thận: phải giảm liều và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
Kiểm tra chức năng tạo máu, thận và gan, trong điều trị dài ngày.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày - ruột nhất là bệnh viêm đại tràng.
Tính an toàn của Cefalexin trong thời kỳ thai nghén chưa được thiết lập.
Suy thận: phải giảm liều và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
Kiểm tra chức năng tạo máu, thận và gan, trong điều trị dài ngày.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày - ruột nhất là bệnh viêm đại tràng.
Tính an toàn của Cefalexin trong thời kỳ thai nghén chưa được thiết lập.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cephalexin cho người mang thai khi thật cần.
Phụ nữ cho con bú: Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dù vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cephalexin.
Phụ nữ cho con bú: Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dù vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cephalexin.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thân trọng khi dùng vì thuốc có thể gây đau dầu, chóng mặt.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: tiêu chảy,buổn nôn.
Ít gặp: tăng bạch cẩu ưa eosin; nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hổi phục.
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu;
hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc; hội chứng Stevens- Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì rễ (hội chứng Lyell), phù Quincke; viêm gan, vàng da ứ mật; ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ không hồi phục.
Đã có thông báo về những triệu chúng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác, nhưng chưa hoàn toàn chứng minh được mối liên quan với cephalexin.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ít gặp: tăng bạch cẩu ưa eosin; nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hổi phục.
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu;
hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc; hội chứng Stevens- Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì rễ (hội chứng Lyell), phù Quincke; viêm gan, vàng da ứ mật; ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ không hồi phục.
Đã có thông báo về những triệu chúng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác, nhưng chưa hoàn toàn chứng minh được mối liên quan với cephalexin.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận (aminoglycosid) hay thuốc lợi tiểu mạnh (furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh huởng xấu đến chức năng thận.
- Cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thai.
- Cholestyramin gan với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán hủy của cephalexin.
- Cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thai.
- Cholestyramin gan với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán hủy của cephalexin.
10. Dược lý
- Cephalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cephalexin là kháng sinh uống, có phổ kháng khuẩn như các cephalosporin thế hệ 1.
- Cephalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicilin). Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) va penicilinase, Streptococcus pneumoniae, một số Escherichia coli, Proteus mirabilis, một số Klebsiella spp. Branhamella catarrhalis, Shigella, Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
- Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E.coli kháng ampicilin.
- Hầu hết các chủng Enferococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chủng Sfaphyllococcus kháng cephalexin, Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp., Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin và các kháng sinh loại methicilin.
- Cephalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicilin). Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) va penicilinase, Streptococcus pneumoniae, một số Escherichia coli, Proteus mirabilis, một số Klebsiella spp. Branhamella catarrhalis, Shigella, Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
- Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E.coli kháng ampicilin.
- Hầu hết các chủng Enferococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chủng Sfaphyllococcus kháng cephalexin, Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp., Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin và các kháng sinh loại methicilin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng:buồn nôn, nôn, khó chịu thượng vị, tiêu chảy và huyết niệu
Điều trị: Nên chỉ định than hoạt thay cho hoặc cùng với việc rửa dạ dày
Bài niệu, lọc máu hầu như không có tác dụng.
Điều trị: Nên chỉ định than hoạt thay cho hoặc cùng với việc rửa dạ dày
Bài niệu, lọc máu hầu như không có tác dụng.
12. Bảo quản
Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.