lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Chloramphenicol 250mg Mekophar hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Chloramphenicol 250mg Mekophar hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-14485-11
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Chloramphenicol 250mg Mekophar

Hoạt chất: Chloramphenicol 250mg. Tá dược: Colloidal silicon dioxide, lactose, talc, tinh bột sắn vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Chloramphenicol 250mg Mekophar

Điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia,Chlamydia khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

3. Liều lượng và cách dùng của Chloramphenicol 250mg Mekophar

- Người lớn: uống 1,0 gam đến 2,0 gam/ngày, chia làm 4 lần. - Trẻ em: uống 50mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Chloramphenicol 250mg Mekophar

- Người bệnh có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do Chloramphenicol. - Không được dùng Chloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.

5. Thận trọng khi dùng Chloramphenicol 250mg Mekophar

- Thận trọng khi sử dụng Những phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, ở người bệnh dùng Chloramphenicol đã được thông báo. Phải ngừng liệu pháp Chloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu hoặc các chứng huyết học bất thường khác được qui cho Chloramphenicol. Phải ngừng ngay liệu pháp dùng Chloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Phải dùng thận trọng Chloramphenicol cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận và/hoặc gan và giảm theo tỷ lệ tương ứng. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thai kỳ và cho con bú - Không dùng Chloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra tác dụng độc đối với thai nhi. - Chloramphenicol được phân bố vào trong sữa mẹ, phải dùng thận trọng cho bà mẹ cho con bú vì những tác dụng độc đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngoại ban. - Ít gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu, mày đay, phản ứng quá mẫn. - Hiếm gặp: nhức đầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, hội chứng xám ở trẻ sơ sinh, và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi: đặc biệt nguy cơ ở liều cao. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Chloramphenicol phá hủy enzym Cytochrom P450 ở gan, là enzym chịu trách nhiệm về chuyển hóa của nhiều thuốc. - Chloramphenicol có thể tác động tới chuyển hóa của Chlorpropamide, Dicumarol, Phenytoin và Tolbutamide do ức chế hoạt tính các men của microsome và như vậy có thể kéo dài nửa đời huyết tương và làm tăng tác dụng của những thuốc này. - Dùng đồng thời Chloramphenicol và Phenobarbital có thể dẫn đến giảm nồng độ thuốc kháng sinh trong huyết tương vì Phenobarbital gây cảm ứng enzym P450 có khả năng phá hủy Chloramphenicol. - Khi dùng đồng thời với những chế phẩm sắt, Vitamin B12 hoặc acid Folic, Chloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng với những thuốc này. - Vì Rifampicin gây cảm ứng những enzym của microsome cần cho chuyển hóa Chloramphenicol, dùng đồng thời những thuốc này có thể dẫn đến giảm nồng độ Chloramphenicol trong huyết tương. - Tránh dùng đồng thời Chloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.

10. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc) Chloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể và dịch, bị khử hoạt chủ yếu ở gan do glucuronyl transferase. - Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể) - Chloramphenicol có tác động kìm khuẩn, ở nồng độ cao hơn có tác động diệt khuẩn do thuốc kết hợp với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. - Chloramphenicol ức chế in vitro những vi khuẩn nhạy cảm ở nồng độ 0,1 - 20 microgam/ml. - Chloramphenicol có tác dụng trên những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia, Chlamydia. - Chloramphenicol không có tác dụng đối với nấm. - Phổ kháng khuẩn gồm: Cầu khuẩn Gram (+): Staph, epidermidis. Các vi khuẩn Gram (+) khác: Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae, Peptococcus và Peptostreptococcus spp. Cầu khuẩn Gram (-): Neisseria meningitidis, N. gonorrhoeae,Haemophilus influenzae. Các vi khuẩn Gram (-) khác: Bordetella pertussis, Brucella abortus, Campylobacter spp., Legionella pneumophila, Pasteurella và Vibrio spp.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Những triệu chứng quá liều gồm thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp. Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.

12. Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤​ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

7
4
0
0
0