lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh CKD Kmoxilin Tab.625mg Chong Kun Dang hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh CKD Kmoxilin Tab.625mg Chong Kun Dang hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Chong Kun Dang Pharm. Corp.
Số đăng ký:VN-18190-14
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:24 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của CKD Kmoxilin Tab.625mg Chong Kun Dang

amoxicillin và clavulanic acid

2. Công dụng của CKD Kmoxilin Tab.625mg Chong Kun Dang

Thuốc CKD Kmoxilin Tab.625mg được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau: Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chứng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi- phế quản. Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương. Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương. Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng. Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày - ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).

3. Liều lượng và cách dùng của CKD Kmoxilin Tab.625mg Chong Kun Dang

Cách dùng Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị. Liều dùng Liều người lớn: 625mg (chứa 500mg amoxicilin + 125mg acid clavulanic) cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày. Liều trẻ em: Trẻ em từ 40 kg trở lên, uống theo liều người lớn. Trẻ em dưới 40 kg cân nặng: Liều thông thường 20 mg/kg amoxicilin/ngày, chia làm nhiều lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ. Đề điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiềm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường 40 mg amoxicilin/kg/ngày chia làm nhiều lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. Đối với người bệnh suy thận: Khi có tốn thương thận, phải thay đối liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận. Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Liều dùng không cần điều chỉnh. Độ thanh thải creatinin từ 15 đến 30ml/phút: Liều dùng thông thường cho cách nhau 12 - 18 giờ/lần. Độ thanh thải creatinin từ 5 đến 15ml/phút: Liều dùng thông thường cho cách nhau 20 - 36 giờ/lần. Độ thanh thải creatinin < 5ml/phút: Liều dùng thông thường cho cách nhau 48 giờ/lần. Nếu chạy thận nhân tạo, dùng 625mg (chứa 500mg amoxicilin và 125mg acid clavulanic) giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 625mg sau mỗi lần thẩm phân.

4. Chống chỉ định khi dùng CKD Kmoxilin Tab.625mg Chong Kun Dang

Thuốc CKD Kmoxilin Tab.625mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin, và cephalosporin). Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penieilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

5. Thận trọng khi dùng CKD Kmoxilin Tab.625mg Chong Kun Dang

Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các đấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị. Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng. Đôi với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong. Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch. Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc. Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton - niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5mg aspartam trong 5 ml. Phải kiếm tra thường xuyên các ống thông bằng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiềm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định. Thời kỳ cho con bú Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hướng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.

8. Tác dụng không mong muốn

Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Ty lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin. Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Ỉa chảy. Da: Ngoại ban, ngứa. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Máu: Tăng bạch cầu ái toan. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke. Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu. Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc. Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc. Thận: Viêm thận kẽ. Hướng dẫn cách xứ trí ADR Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng nên xử lý ngay bằng epinephrin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí. Tăng vừa transaminase: Ý nghĩa lâm sàng chưa được biết rõ. Cần chủ ý người bệnh cao tuổi và người lớn, đề phòng phát hiện viêm gan ứ mật. Ban ngứa, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da bong: Phải ngừng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc: Nếu nhẹ phải ngừng thuốc. Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile). Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống Clostridium. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị băng thuốc chống đông máu. Giống các kháng sinh có phô tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

10. Dược lý

Dược lực học Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất đễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Eerobacteriaceae và Haemophilus influenzae). Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta - lactam gan giống với penicilin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuân Gram âm và Saphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin. Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii va rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu. Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiêu vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin. Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus chúng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenza va Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta - lactamase. Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm: Vi khuẩn Gram dương: Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes. Loại yếm khí: Các loại Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus. Vi khuẩn Gram âm: Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loại Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida. Loại yếm khí: Các loại Bacteroides kể cả B.fragilis. Dược động học Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc. Với liều 500mg sẽ có 8 - 9 microgam/ml amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uỗng ngay trước bữa ăn. Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. 55 - 70% amoxicilin và 30 - 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Nguy cơ chắc chăn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu đẻ loại thuốc ra khỏi tuần hoan. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(13 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

9
4
0
0
0