lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Clabact 500 hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc kháng sinh Clabact 500 hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Clarithromycin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-27561-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Clabact 500

- Clarithromycin: 500 mg
- Tá dược vừa đủ: 1 viên
(Avicel M101, croscarmellose sodium, HPMC 2910, polysorbat 80 (sepitrap 80), acid stearic, magnesi stearat, aerosil, PVP K30, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, màu quinolin, talc).

2. Công dụng của Clabact 500

- Dùng thay thế penicilin ở bệnh nhân dị ứng với thuốc này trong điều trị nhiễm khuẩn.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và mãn tính. Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa.
- Điều trị bệnh nhiễm đơn bào và nhiễm Toxoplasma.
- Phối hợp điều trị trong viêm loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa và điều trị nhiễm Mycobacterium avium ở bệnh nhân suy giảm khả năng miễn dịch, dự phòng nhiễm khuẩn cơ hội.

3. Liều lượng và cách dùng của Clabact 500

Uống trước hoặc sau bữa ăn đều được. Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7 - 14 ngày.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm: Liều thông thường: 250 mg x 2 lần/ ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: 500 mg x 2 lần/ ngày.
- Viêm loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: 500mg x 3 lần/ ngày, tùy theo công thức điều trị phối hợp.
- Nhiễm Mycobacterium avium nội bào (MAI): 500 mg x 2 lần/ ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút) nên giảm một nửa tổng liều điều trị và thời gian dùng thuốc không quá 14 ngày.
Trẻ em:
- Liều thông thường: 7,5 mg/ kg thể trọng, 2 lần/ ngày đến tối đa 500 mg, 2 lần/ ngày.
- Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/ kg thể trọng, 12 giờ một lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Clabact 500

- Mẫn cảm với các macrolid.
- Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp tim, nhịp chậm, khoảng Q - T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

5. Thận trọng khi dùng Clabact 500

Suy giảm chức năng thận, gan.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Trong thời gian mang thai, chỉ dùng clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens - Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng. Sốt phát ban, tăng bạch cầu ưa eosin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cách Q-T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylin và làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương.
- Clarithromycin làm giảm sự hấp thụ của zidovudin.
- Clarithromycin và các kháng sinh macrolid khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.

10. Dược lý

- Clabact với thành phần hoạt chất chính là clarithromycin, kháng sinh macrolid bán tổng hợp từ erythromycin với một nhóm thế methoxy tại vị trí C - 6 của vòng macrolid. Sự thay đổi cấu trúc này đã giúp cho clarithromycin gia tăng tính thân dầu, mở rộng phổ kháng khuẩn, gia tăng nồng độ trong mô, cải thiện tính ổn định trong môi trường acid, gia tăng khả dụng sinh học và giảm được tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa.
- Clarithromycin có tác động kháng khuẩn do gắn kết với một vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị 50S ribosom của những vi khuẩn nhạy cảm, qua đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin thấp hơn từ 2 - 4 lần so với MIC của erythromycin. Chất chuyển hóa 14 - hydroxy của clarithromycin sau khi uống cũng có hoạt tính kháng khuẩn với tác dụng mạnh hơn trên Haemophilus influenzae.
- Clarithromycin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn Gram dương và Gram âm, ái khí và kỵ khí. Clarithromycin có tác dụng mạnh trên: Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Mycobacterium avium, Mycobacterium leprae, Mycobacterium kansasii, Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, Mycobacterium intracellulare và mạnh hơn hẳn các macrolid khác đối với Mycobacterium avium nội bào (MAI = Mycobacterium avium intracellulaire).

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa tìm thấy tài liệu.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(14 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

10
4
0
0
0