Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của CLARITHRO 500
Hoạt chất chính: Clarithromycin .................... 500mg
Tá dược: Eragel, starch 1500, PVP, DST, bột talc,magnesi stearat, aerosil,
natri lauryl sulfat, HPMC, titan dioxyd, màu quinolein, dầu thầu dầu.
Tá dược: Eragel, starch 1500, PVP, DST, bột talc,magnesi stearat, aerosil,
natri lauryl sulfat, HPMC, titan dioxyd, màu quinolein, dầu thầu dầu.
2. Công dụng của CLARITHRO 500
Thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicilin khi bị nhiễm khuẩn nhạy cảm như: viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi, da và các mô mềm.
Điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.
Dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1 thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với 1 thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacterpylori trong điều trị bệnh loét tá tràng đang tiến triển.
Điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.
Dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1 thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với 1 thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacterpylori trong điều trị bệnh loét tá tràng đang tiến triển.
3. Thận trọng khi dùng CLARITHRO 500
Suy giảm chức năng thận, gan.
4. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
PHỤ NỮ MANGTHAI: Trong thời gian mang thai, chỉ dùng clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi thật
cẩn thận.
PHỤ NỮ CHO CON BÚ: Cần thận trọng khi cho người cho con bú dùng clarithromycin
cẩn thận.
PHỤ NỮ CHO CON BÚ: Cần thận trọng khi cho người cho con bú dùng clarithromycin
5. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
6. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
+ Bối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens - Johnson. Có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe doa tính mạng.
+ Toàn thân: phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp: 2 1 Ri
+ Tiêu hóa: các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
+ Gan: chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Thính giác: điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
+ Bối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens - Johnson. Có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe doa tính mạng.
+ Toàn thân: phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp: 2 1 Ri
+ Tiêu hóa: các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
+ Gan: chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Thính giác: điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
Các kháng sinh nhóm macrolid có khả năng tương tác với nhiều thuốc qua tác động của nó trên hệ 4 izoenzym cytochrom P450 gan, đặc biệt là CYP1A2 và CYP3A4. Các macrolid ức chế chuyển hóa thuốc bởi mycrosomal cytochrome qua việc cạnh tranh ức chế và bởi sự thành lập các phức hợp không hoạt tính. Sự tương tác thuốc có thể gây các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng, bao gồm loạn nhịp tim khi phối hợp với astemisol, cisaprid và terfenadin. Clarithromycin ít ức chế quá trình chuyển hóa thuốc khác ở gan hơn các macrolid khác dù vẫn chịu sự chuyển hóa lần đầu qua gan.
Các tương tác thuốc của macrolid là nguyên nhân gây ảnh hưởng chuyển hóa của digoxin và thuốc ngừa thai dùng đường uống.
Clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng.
+ Clarithromycin uc chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cáchQ - T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
+ Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylin và làm tăng nồng độ theophylin trong huyết
tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc.
+ Clarithromycin lam giảm sự hấp thụ của zidovudin.
+ Clarithromycin ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.
Các tương tác thuốc của macrolid là nguyên nhân gây ảnh hưởng chuyển hóa của digoxin và thuốc ngừa thai dùng đường uống.
Clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng.
+ Clarithromycin uc chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cáchQ - T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
+ Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylin và làm tăng nồng độ theophylin trong huyết
tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc.
+ Clarithromycin lam giảm sự hấp thụ của zidovudin.
+ Clarithromycin ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.
8. Dược lý
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn các tiểu đơn vị 50S ribosom. Vị trí tác dụng của clarithromycin cũng là vi tri tac dyng cia erythromycin, clindamycin, lincomycin va cloramphenicol.
Clarithromycin cé tac dung manh hon erythromycin mét chit déi véi Moraxella (Branhamella) catarrhalis và Legionella spp. Tác dụng rất mạnh đối với Chlamydia spp, Ureaplasma urealyticum và hơn hẳn các macrolid khác đối với Mycobacterium avium nội bào (MAI = Mycobacterium avium intracellulaire). Nó cũng có tác dụng với M.leprae.
Chất chuyển hóa 14 - hydroxy clarithromycin có hoạt tính và có thể hiệp đồng in vitro với thuốc mẹ để làm tăng đáng kể hoạt tính của clarithromycin trén lâm sàng đối với Haemophilus influenzae. Chất chuyển hóa có nửa đời từ 4 - 9 giờ. Clarithromycin được dung nạp ở dạ dày - ruột tốt hơn erythromycin.
Clarithromycin có ái lực với CYP 3A - 4 thấp hơn erythromycin và vì vậy tương tác thuốc ít quan trọng hơn trên lâm sàng. Tuy vậy clarithromycin chống chỉ định dùng chung với astemizol, cisaprid và terfenadin.
Clarithromycin cé tac dung manh hon erythromycin mét chit déi véi Moraxella (Branhamella) catarrhalis và Legionella spp. Tác dụng rất mạnh đối với Chlamydia spp, Ureaplasma urealyticum và hơn hẳn các macrolid khác đối với Mycobacterium avium nội bào (MAI = Mycobacterium avium intracellulaire). Nó cũng có tác dụng với M.leprae.
Chất chuyển hóa 14 - hydroxy clarithromycin có hoạt tính và có thể hiệp đồng in vitro với thuốc mẹ để làm tăng đáng kể hoạt tính của clarithromycin trén lâm sàng đối với Haemophilus influenzae. Chất chuyển hóa có nửa đời từ 4 - 9 giờ. Clarithromycin được dung nạp ở dạ dày - ruột tốt hơn erythromycin.
Clarithromycin có ái lực với CYP 3A - 4 thấp hơn erythromycin và vì vậy tương tác thuốc ít quan trọng hơn trên lâm sàng. Tuy vậy clarithromycin chống chỉ định dùng chung với astemizol, cisaprid và terfenadin.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định
10. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em