lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Clindamycin 150 mg hộp 50 viên

Thuốc kháng sinh Clindamycin 150 mg hộp 50 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Clindamycin
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Domesco
Số đăng ký:VD-25420-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Clindamycin 150 mg

Mỗi viên chứa:
- Clindamycin (dưới dạng Clindamycin hydroclorid 150 mg;
- Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Magnesi stearat, Nang cứng gelatin số 2 (Titan dioxid, Allura Red (FD&C Red No.40), Carmoisin, Erythrosin (FD&C Red No.3), Sunset Yellow (FD&C Yellow No.6), Brilliant Blue FCF (FD&C Blue No.1), Natri lauryl sulfat, Nước tinh khiết, Gelatin).

2. Công dụng của Clindamycin 150 mg

Clindamycin được dùng điều trị các nhiễm khuẩn năng do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt do Bacteroides fragilis. Clindamycin cing được dùng điều trị các bệnh do vi khuẩn Gram dương như Streptococci, Staphylococci (gồm cả chủng đề kháng methicillin) va Pneumococci. Tuy nhiên, do nguy cơ cao gây viêm đại trành giả mạc, clindamycin không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên, chỉ dùng khi không có thuốc thay thế phù hợp.
Clindamycin được dùng điều trị các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
- Tai mũi họng do S.pneumoniae kháng penicillin, viêm phế quản phổi, răng hàm mặt, da, sinh dục, xương khớp, nhiễm khuẩn huyết (trừ viêm màng não).
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ nhự: Viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông.
- Phối hợp với pỷimethamin để điều trị bệnh Toxoplasma.
Dự phòng: Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp trong trường hợp dị ung với beta-lactam.

3. Liều lượng và cách dùng của Clindamycin 150 mg

Cách dùng
Dùng đường uống
Liều dùng
Người lớn: 150 - 300 mg, hoặc 300 - 450 mg mỗi 6 giờ tùy theo tình trạng nhiễm trùng.
Trẻ em:
- Nhiễm khuẩn nặng: 8 - 16 mg/kg/ngày chia 3 - 4 lần.
- Nhiễm khuẩn rất nặng: 16 - 20 mg/kg/ngày chia 3 - 4 lần.
- Nhiễm khuẩn streptococcal tán huyết: tối thiểu dùng 10 ngày.
- Uống nhiều nước. Nếu trẻ bị tiêu chảy nên ngưng sử dụng thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Clindamycin 150 mg

Người bệnh mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Clindamycin 150 mg

- Nếu người bệnh bị tiêu chảy liên tục trong quá trình dùng clindamycin nên ngừng dùng thuốc hoặc chỉ tiếp tục dùng nếu có sự theo dõi người bệnh chặt chẽ và có những liệu pháp điều trị phù hợp tiếp theo.
- Phải thận trọng đối với người có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc, cần theo dõi cẩn thận nhu động ruột và bệnh tiêu chảy).
- Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng; nếu sử dụng trong thời gian dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và công thức tế bào máu.
- Dùng clindamycin có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp. Clindamycin cần sử dụng thận trọng cho người bị suy thận và suy gan nặng, khi dùng liều cao cho những người bệnh này cần theo dõi nồng độ clindamycin trong huyết thanh.
- Trẻ em dưới 16 tuổi khi dùng thuốc cần thường xuyên theo dõi chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
- Không nên dùng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
- Clindamycin dung nạp kém ở bệnh nhân AIDS.
- Clindamycin không an toàn cho người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, tránh dùng cho người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
- Thận trọng với các bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa liên quan đến lactose.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 - 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng bệnh nhân lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

ADR thường xảy ra khi dùng Clindamycin đường uống.
Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).
Ở một số người bệnh (0,1 - 10 %) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: Đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
ADR của clindamycin ở đường tiêu hóa gây tiêu chảy có thể tới 20 % ở người bệnh sau khi uống clindamycin.
- Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile, đau bụng.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Mày đay, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000
Sinh dục, niệu: Viêm âm đạo.
Thận: Chức năng thận bất thường.
Toàn thân: Sốc phản vệ.
Da: Ban đỏ da, viêm tróc da.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
Gan: Vàng da, chức năng gan bất thường.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng dùng clindamycin nếu tiêu chảy hoặc viêm đại tràng xảy ra, điều trị bằng metronidazol liều 250 mg - 500 mg, uống 6 giờ một lần, trong 7 - 10 ngày. Dùng nhựa trao đổi anion như: cholestyramin hoặc colestipol để hấp thụ độc tố tính của Clostridium difficile. Cholestyramin không được uống đồng thời với metronidazol, vì metronidazol liên kết với cholestyramin và bị mất hoạt tính.
Không thể loại clindamycin khỏi máu một cách có hiệu quả bằng thầm tách.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Clindamycin có tác dụng phong bế thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh cơ khác, vì vậy nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này và những người bệnh này cần được theo dõi vì tác dụng phong bế thần kinh cơ kéo dài.
- Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
+ Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
+ Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, vì vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
+ Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin vì chúng làm chậm thải độc tố.
+ Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
+ Clindamycin kháng lại hoạt tính kháng sinh của các aminoglycosid in vitro. Tuy nhiên, in vivo sự kháng này không được chứng minh, clindamycin đã sử dụng thành công trong kết hợp với một aminoglycosid và sự giảm hoạt tính không thấy rõ.
+ Clindamycin có thể làm giảm tác dụng của vaccin thương hàn dạng uống.
+ Clindamycin đối kháng tác dụng của các thuốc kháng cholinesterase (neostigmin và pyridostigmin).
+ Thuốc đối kháng vitamin K: Tăng các chỉ số xét nghiệm đông máu (PT/INR) và/hoặc chảy máu ở những bệnh nhân điều trị kết hợp clindamycin với thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ: Warfarin, acenocoumarol và fluindion). Nên giám sát thường xuyên các xét nghiệm đông máu ở những bệnh nhân được điều trị với thuốc đối kháng vitamin K.

10. Dược lý

- Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
- Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.
- Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau đây:
+ Cầu khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcius (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
+ Trực khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.
+ Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
+ Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí: Peptococcus và Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (trừ C. sporogenes và C. tertium).
+ Các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn. Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: Các trực khuẩn Gram âm ưa khí; Streptococcus faecalis; Nocardia sp; Neisseria
meningitidis; Staphylococcus aureus kháng methicillin; Haemophilus influenzae.
- Clindamycin có thể uống vì bền vững ở môi trường acid. Nồng độ ức chế tối thiểu: 1,6 microgram/ml.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong các trường hợp quá liều không có chỉ định điều trị đặc hiệu.
Triệu chứng: Thuốc kháng sinh ít gây ảnh hưởng khi dùng quá liều cấp tính. Triệu chứng có thể là buồn nôn và nôn mửa. Phát ban trên da có thể xảy ra nếu bệnh nhân đã có dị ứng với thuốc kháng sinh.
Điều trị: Thời gian bán thải trong huyết thanh của clindamycin là 2,4 giờ. Clindamycin có thể không được loại khỏi máu bằng thẩm phân hoặc thẩm phân phúc mạc. Chạy thận nhân tạo và thẩm phân phúc mạc không có hiệu quả trong việc loại bỏ clindamycin trong huyết thanh. Không cần thiết rửa dạ dày. Bù nước bằng đường uống khi nôn mửa nặng và tiêu chảy. Các biện pháp khác được chỉ định tùy vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Nếu có phản ứng dị ứng xảy ra điều trị bằng các phương pháp cấp cứu thông thường, bao gồm dùng corticosteroid, adrenalin và thuốc kháng histamin.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
3
0
0
0