lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cloramphenicol 250mg hộp 100 viên

Thuốc kháng sinh Cloramphenicol 250mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cloramphenicol
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:DNA Pharma
Số đăng ký:VD-24383-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cloramphenicol 250mg

Cloramphenicol 250 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Cloramphenicol 250mg

- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng như: thương hàn, phó thương hàn, nhiễm khuẩn đường ruột và một số bệnh nhiễm khuẩn khác.
- Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng tetracyclin.

3. Liều lượng và cách dùng của Cloramphenicol 250mg

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Người lớn: Uống 1-2 viên/lần x 4 lần/ngày.
Trẻ em: Uống 50 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Cloramphenicol 250mg

- Chống chỉ định cloramphenicol đối với người bệnh có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do thuốc.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Không được dùng cloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp không được chỉ định như cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.

5. Thận trọng khi dùng Cloramphenicol 250mg

- Những phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, ở người bệnh dùng Cloramphenicol đã được thông báo. Cần phải điều trị người bệnh dùng Cloramphenicol tại bệnh viện để có thể thực hiện những xét nghiệm thích hợp và khám nghiệm lâm sàng.
- Phải ngừng liệu pháp Cloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, hoặc các chứng huyết học bất thường khác được quy cho Cloramphenicol. Không thể dựa vào những xét nghiệm máu ngoại biên để tiên đoán sự ức chế tủy xương không hồi phục và thiếu máu không tái tạo có xảy ra hay không.
- Phải ngừng ngay liệu pháp Cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Dùng Cloramphenicol có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải tiến hành liệu pháp thích hợp.
- Phải dùng thận trọng Cloramphenicol cho người bệnh suy giảm chức năng thận và/hoặc gan và giảm liều lượng theo tỷ lệ tương ứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chưa xác định được sự an toàn của liệu pháp cloramphenicol đối với người mang thai. Cloramphenicol dễ dàng đi qua nhau thai và nồng độ huyết tương thai nhi có thể bằng 30 – 80 % nồng độ huyết tương đồng thời của mẹ. Không dùng cloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra những tác dụng độc với thai nhi (thí dụ hội chứng xám là một thể trụy tim mạch xảy ra ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh khi dùng cloramphenicol).
Phụ nữ cho con bú: Cloramphenicol được phân bố vào trong sữa. Phải dùng thận trọng cho bà mẹ cho con bú vì những tác dụng độc đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng được.

8. Tác dụng không mong muốn

Những tác dụng không mong muốn của Cloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do suy tủy xương, thường gây tử vong và có tần suất khoảng 1 trong 10000 ca điều trị. Độc tính với tủy xương xảy ra dưới 2 dạng: phụ thuộc vào liều và không phụ thuộc vào liều.
Những tác dụng không mong muốn về thần kinh phụ thuộc vào liều và đôi khi có thể phục hồi.
Thường gặp, ADR > 1/100
Da: Ngoại ban.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới; tất cả có thể phục hồi.
Da: Mày đay.
Khác: phản ứng quá mẫn.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: mệt mỏi, vã mồ hôi.
Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo (với tỷ lệ 1/10000 – 1/40000).
Thần kinh: viêm dây thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt và lú lẫn.
Khác: Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi: đặc biệt nguy cơ ở liều cao.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Cloramphenicol làm kéo dài nửa đời huyết tương và làm tăng tác dụng của clorpropamid, dicumarol, phenytoin và tolbutamid do ức chế hoạt tính các men của microsom.
- Phenobarbital, rifampicin giảm nồng độ cloramphenicol trong huyết tương.
- Cloramphenicol làm chậm đáp ứng của các chế phẩm sắt, vitamin B12, acid folic

10. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều: Thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.

11. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

8
0
0
0
0