Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cotrimoxazole 800/160
Dược chất chính: Sulfamethoxazole 800mg, Trimethoprim 160mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Cotrimoxazole 800/160
Viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, bệnh brucella, bệnh tả, bệnh dịch hạch, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii), bệnh toxoplasma.
3. Liều lượng và cách dùng của Cotrimoxazole 800/160
Liều dùng:
Liều được tính theo trimethoprim (trong 1 viên Cotrimoxazole).
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt ở người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu:
+ Người lớn: 40 – 80 mg, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng;
+ Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp ở người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn:
+ Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày,
+ Trẻ em: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.
Bệnh brucella ở trẻ em: 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.
Bệnh tả:
+ Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày;
+ Trẻ em: 4 – 5 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
Dự phòng dịch hạch:
+ Người lớn: 2 – 4 viên/ngày chia làm 2 lần, trong 7 ngày;
+ Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP):
+ Điều trị ở người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần, trong 14 – 21 ngày.
+ Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: 1 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m² chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
Dự phòng tiên phát bệnh toxoplasma:
+ Người lớn và thiếu niên: ½ – 1 viên/1 lần/ngày.
+ Trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m²/ngày, chia 2 lần.
Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).
Cách dùng: Cotrimoxazole 800/160 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống.
Liều được tính theo trimethoprim (trong 1 viên Cotrimoxazole).
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt ở người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu:
+ Người lớn: 40 – 80 mg, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng;
+ Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp ở người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn:
+ Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày,
+ Trẻ em: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.
Bệnh brucella ở trẻ em: 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.
Bệnh tả:
+ Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày;
+ Trẻ em: 4 – 5 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
Dự phòng dịch hạch:
+ Người lớn: 2 – 4 viên/ngày chia làm 2 lần, trong 7 ngày;
+ Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP):
+ Điều trị ở người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần, trong 14 – 21 ngày.
+ Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: 1 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m² chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
Dự phòng tiên phát bệnh toxoplasma:
+ Người lớn và thiếu niên: ½ – 1 viên/1 lần/ngày.
+ Trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m²/ngày, chia 2 lần.
Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).
Cách dùng: Cotrimoxazole 800/160 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống.
4. Chống chỉ định khi dùng Cotrimoxazole 800/160
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân tổn thương gan nặng, suy thận nặng.
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folate.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ dưới 2 tháng tuổi.
- Bệnh nhân tổn thương gan nặng, suy thận nặng.
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folate.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ dưới 2 tháng tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Cotrimoxazole 800/160
- Viêm họng do Pyogenes: Không nên dùng.
- Bệnh nhân suy thận, người già, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng, hội chứng kém hấp thu, đang dùng thuốc chống co giật, dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân nên chú ý duy trì uống nước đầy đủ để tránh hình thành sỏi niệu.
- Tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân điều trị lâu dài.
- Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Cotrimoxazole 800/160 trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
- Bệnh nhân suy thận, người già, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng, hội chứng kém hấp thu, đang dùng thuốc chống co giật, dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân nên chú ý duy trì uống nước đầy đủ để tránh hình thành sỏi niệu.
- Tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân điều trị lâu dài.
- Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Cotrimoxazole 800/160 trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Cotrimoxazole 800/160 trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy. Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban. Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson. Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
10. Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.