Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cotrimstada 480mg
Hoạt chất: Sulfamethoxazol 400mg, Trimethoprim 80mg.
Tá dược: Tinh bột ngô, povidon K30, croscarmellose natri, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Tá dược: Tinh bột ngô, povidon K30, croscarmellose natri, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Cotrimstada 480mg
- Viêm tai giữa cấp
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
- Bệnh brucella
- Bệnh tả
- Bệnh dịch hạch
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii)
- Bệnh toxoplasma
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
- Bệnh brucella
- Bệnh tả
- Bệnh dịch hạch
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii)
- Bệnh toxoplasma
3. Liều lượng và cách dùng của Cotrimstada 480mg
Uống cùng thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa
Liều Cotrimoxazol được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazol 5mg và trimethoprim 1mg.
- Viêm tai giữa cấp: Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường của Cotrimoxazol là 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt: Người lớn: 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) cách 12 giờ 1 lần trong 10 - 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 - 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: Người lớn: liều 40 - 80mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 - 6 tháng. Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên, liều thông thường 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/1 lần cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
Lỵ trực khuẩn (S.flexneri hoặc S.sonnei):
Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên Cotrimoxazol)/1 lần cách nhau 12 giờ. Trẻ em: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
- Bệnh brucella: Trẻ em: Liều uống trimethoprim (trong 1 viên cotrimoxazol) là 10mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia làm 2 liều nhỏ trong 4 - 6 tuần.
- Bệnh tả: Người lớn: Liều 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày. Trẻ em: Liều trimethoprim 4 - 5mg/kg (trong viên cotrimoxazol) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày phối hợp với truyền dịch và điện giải.
- Bệnh dịch hạch: Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi. Người lớn: Liều uống trimethoprim 320 - 640mg/ngày (trong viên cotrimoxazol) chia đều làm 2 liều nhỏ uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày. Trẻ em ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều uống trimethoprim 8mg (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ, uống trong 7 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii) (PCP)
Trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn: Liều uống thông thường của trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 15 - 20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14 - 21 ngày.
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 160mg/1 lần/ngày. Một cách khác cũng được khuyến cáo: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 80mg/1 lần/ngày.
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: Phác đồ uống gián đoạn liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/m2 chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
- Bệnh toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên, liều trimethoprim uống (trong viên cotrimoxazol) là 160mg/1 lần/ngày hoặc 80mg/1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/m2/ngày chia làm 2 liều nhỏ.
- Bệnh nhân suy thận: Khi chức năng thận giảm, liều lượng được giảm theo độ thanh thải creatinin
Liều Cotrimoxazol được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazol 5mg và trimethoprim 1mg.
- Viêm tai giữa cấp: Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường của Cotrimoxazol là 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt: Người lớn: 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) cách 12 giờ 1 lần trong 10 - 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 - 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: Người lớn: liều 40 - 80mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 - 6 tháng. Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên, liều thông thường 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/1 lần cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
Lỵ trực khuẩn (S.flexneri hoặc S.sonnei):
Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên Cotrimoxazol)/1 lần cách nhau 12 giờ. Trẻ em: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
- Bệnh brucella: Trẻ em: Liều uống trimethoprim (trong 1 viên cotrimoxazol) là 10mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia làm 2 liều nhỏ trong 4 - 6 tuần.
- Bệnh tả: Người lớn: Liều 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày. Trẻ em: Liều trimethoprim 4 - 5mg/kg (trong viên cotrimoxazol) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày phối hợp với truyền dịch và điện giải.
- Bệnh dịch hạch: Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi. Người lớn: Liều uống trimethoprim 320 - 640mg/ngày (trong viên cotrimoxazol) chia đều làm 2 liều nhỏ uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày. Trẻ em ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều uống trimethoprim 8mg (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ, uống trong 7 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii) (PCP)
Trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn: Liều uống thông thường của trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 15 - 20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14 - 21 ngày.
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 160mg/1 lần/ngày. Một cách khác cũng được khuyến cáo: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 80mg/1 lần/ngày.
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: Phác đồ uống gián đoạn liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/m2 chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
- Bệnh toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên, liều trimethoprim uống (trong viên cotrimoxazol) là 160mg/1 lần/ngày hoặc 80mg/1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/m2/ngày chia làm 2 liều nhỏ.
- Bệnh nhân suy thận: Khi chức năng thận giảm, liều lượng được giảm theo độ thanh thải creatinin
4. Chống chỉ định khi dùng Cotrimstada 480mg
- Quá mẫn với sulfamethoxazol hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng
- Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi
- Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng
- Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi
5. Thận trọng khi dùng Cotrimstada 480mg
- Viêm họng do S.pyogenes: Không nên dùng cotrimoxazol.
- Cotrimoxazol nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng kém hấp thu), bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD).
- Bệnh nhân đang uống cotrimoxazol nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
- Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với cotrimoxazol.
- Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Cotrimoxazol nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng kém hấp thu), bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD).
- Bệnh nhân đang uống cotrimoxazol nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
- Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với cotrimoxazol.
- Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Cotrimoxazol qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic, nên thuốc chỉ dùng trong thai kì khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh, nên cotrimoxazol chống chỉ định cho phụ nữ có thai
- Phụ nữ cho con bú: Cotrimoxazol phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazol hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazol đối với người mẹ
- Phụ nữ cho con bú: Cotrimoxazol phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazol hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazol đối với người mẹ
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cotrimoxazol có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, mất ngủ và ảo giác, bệnh nhân nên chắc chắn không bị ảnh hưởng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy
- Các phản ứng quá mẫn:
+ Thường gặp: sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy và hồng ban
+ Nghiêm trọng: khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson
+ Khác: viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có
- Độc tính thận: viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu có thể xảy ra
- Rối loạn máu: mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin
- Rối loạn men gan và vàng da ứ mật
- Hiếm gặp: chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính
- Các phản ứng quá mẫn:
+ Thường gặp: sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy và hồng ban
+ Nghiêm trọng: khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson
+ Khác: viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có
- Độc tính thận: viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu có thể xảy ra
- Rối loạn máu: mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin
- Rối loạn men gan và vàng da ứ mật
- Hiếm gặp: chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính
9. Tương tác với các thuốc khác
- Warfarin: Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.
- Phenytoin: Cotrimoxazol ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
- Methotrexat: Do Sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
- Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng Cotrimoxazol cùng với cyclosporin.
- Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazol; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.
- Indomethacin: Tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.
- Pyrimethamin: Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng Cotrimoxazol và pyrimethamin quá 25mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).
- Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazol có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Amantadin: Ngộ độc mê sảng đã được báo cáo khi dùng kết hợp Cotrimoxazol với amantadin.
- Phenytoin: Cotrimoxazol ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
- Methotrexat: Do Sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
- Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng Cotrimoxazol cùng với cyclosporin.
- Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazol; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.
- Indomethacin: Tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.
- Pyrimethamin: Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng Cotrimoxazol và pyrimethamin quá 25mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).
- Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazol có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Amantadin: Ngộ độc mê sảng đã được báo cáo khi dùng kết hợp Cotrimoxazol với amantadin.
10. Dược lý
Cotrimstada forte (Co-trimoxazol) là một dạng phối hợp tác dụng hiệp đồng gồm sulfamethoxazol (5 phần) và trimethoprim (1 phần), cả hai đều là những chất kháng khuẩn đối kháng với tổng hợp folat. Co-trimoxazol tác động bằng cách ức chế liên tiếp các enzym của chuyển hóa acid folic; sulfamethoxazol ức chế sự hình thành của acid dihydrofolic từ acid p-aminobenzoic và trimethoprim ức chế sự hình thành của acid tetrahydrofolic từ acid dihydrofolic bằng cách ức chế dihydrofolat reductase. Bằng sự ức chế tổng hợp acid tetrahydrofolic là dạng chuyển hóa có hoạt tính của acid folic, co-trimoxazol ức chế sự tổng hợp thymidin của vi khuẩn. Sự ức chế hai giai đoạn liên tiếp của co-trimoxazol là do cơ chế kháng khuẩn hiệp đồng của sự phối hợp trimethoprim-sulfamethoxazol. Hiệu quả chống lại các vi sinh vật nhạy cảm của co-trimoxazol được thấy ở trimethoprim hơn sulfamethoxazol. Co-trimoxazol thể hiện tính kháng khuẩn hiệp đồng đối với nhiều vi khuẩn đề kháng Sulfamethoxazol nhưng nhạy cảm hay chỉ nhạy cảm vừa phải với trimethoprim.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, nhức đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase)
- Xử trí: Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazol, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ huyết thanh của các chất điện giải). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazol.
- Xử trí: Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazol, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ huyết thanh của các chất điện giải). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazol.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C