Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cefdinir 125 Cửu Long
Cefdinir …………....................125mg
Tá dược vừa đủ......................... 1 gói
(Tá dược gồm: Natri lauryl sulphat, Carboxymethylcellulose natri, Acid citric, Natri citrat, Manitol, Aspartam, Bột hương vị cam, đường trắng, silicon dioxyd)
2. Công dụng của Cefdinir 125 Cửu Long
Thuốc Cefdinir 125 Cửu Long được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị hoặc ngăn ngừa các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa được gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính do H. influenzae, M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc S. pneumoniae: Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta- lactamase). Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
3. Liều lượng và cách dùng của Cefdinir 125 Cửu Long
Cách dùng
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Liều dùng
Người lớn và thiếu niên (13 tuổi trở lên):
Viêm phổi cộng đồng 300 mg/12h, trong 10 ngày, cấp tính đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm xoang cấp tính, viêm họng/ viêm amidan: 300 mg/12h hoặc 600 mg/24h. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 300 mg/12h. Chia 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5-10 ngày.
Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: Viêm tai giữa cấp, viêm họng và viêm amidan, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, viêm phế quản mạn: 14 mg/kg cân nặng mỗi ngày, tối đa 600 mg/ngày, trong 5-10 ngày. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 7 mg/kg cân nặng mỗi ngày, trong 10 ngày.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi:
Không được khuyên dùng.
Bệnh nhân suy thận: Người lớn với độ thanh thải creatinin <30 ml/phút: Nên dùng liều 300 mg/lần/ngày. Trẻ em có độ thanh thải creatinin <30 ml/phút/1,73 m2 liều cefdinir nên là 7 mg/kg (lên đến 300 mg) mỗi ngày một lần.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo:
Liều khởi đầu là 300 mg hoặc 7mg/kg mỗi ngày, vào lúc kết thúc của mỗi phiên chạy thận nhân tạo. Liều tiếp theo (300 mg hoặc 7mg/kg) sau đó được uống mỗi ngày khác.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Cefdinir 125 Cửu Long
Thuốc Cefdinir 125 Cửu Long chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn kháng sinh nhóm cephalosporin.
5. Thận trọng khi dùng Cefdinir 125 Cửu Long
Điều tra tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicillin và các thuốc khác. Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, chức năng thận suy giảm khi lớn tuổi.
Thuốc này được đào thải bởi thận. Vì vậy, người cao tuổi có thể nhạy cảm với thuốc này, tiền sử dị ứng với penicillin.
Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefdinir trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, do đó thuốc này chỉ nên dùng khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ. Tuy nhiên, thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cefdinir có thể gây nhức đầu, chóng mặt, sử dụng thận trọng cho người lái xe và người sử dụng máy.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Cefdinir 125 Cửu Long , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẩn, viêm âm đạo.
Hiếm gặp
Các xét nghiệm gan bất thường và phản ứng dị ứng. Cefdinir có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm đường trong nước tiểu. Khó tiêu, đầy hơi, táo bón, phân khác thường, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mất ngủ, giảm bạch cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc kháng acid:
Dùng đồng thời cefdinir với Maalox làm giảm tỷ lệ (Cmax) và mức độ (AUC) của sự hấp thu khoảng 40%. Thời gian để đạt Cmax cũng kéo dài 1 giờ. Không có tương tác với cefdinir nếu thuốc kháng acid được uống 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống cefdinir. Nếu các thuốc kháng acid cần thiết trong quá trình điều trị cùng cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi thuốc kháng acid.
Probenecid:
Như với các kháng sinh beta lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết thận của cefdinir, kết quả là tăng gấp đôi khoảng AUC, tăng 54% ở đỉnh cao nồng độ cefdinir huyết tương, và kéo dài 50% T1/2.
Bổ sung sắt và các thực phẩm tăng cường với sắt:
Dùng đồng thời cefdinir với điều trị bổ sung sắt có chứa 60 mg nguyên tố sắt (FeS04) hay vitamin bổ sung 10 mg sắt nguyên tố làm giảm mức độ hấp thu 80% và 31%, tương ứng.
Nếu bổ sung chất sắt cần thiết trong quá trình điều trị cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung. Đồng thời chỉ định sắt cho trẻ sơ sinh (2,2 mg nguyên tố sắt) không có ảnh hưởng đáng kể tác dụng cefdinir. Vì vậy cefdinir được chỉ định với công thức có tăng cường chất sắt ở trẻ sơ sinh.
10. Dược lý
Dược lực học
Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.
Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Streptococcus pyogenes.
Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta- lactamase).
Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter spp., Staphylococcus kháng methicillin và các vi khuẩn yếm khí.
Dược động học
Hấp thu:
Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống vào khoảng 16-25%. Phân bố:
Cefdinir phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Khoảng 60-70% liều uống gắn kết với protein huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ. Chuyển hóa và thải trừ:
Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ trong nước tiểu với thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở người thiểu năng thận.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng:
Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
Cách xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.
12. Bảo quản
Nơi khô mất, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng