lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh DODACIN® 375mg hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh DODACIN® 375mg hộp 1 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Sultamicillin
Dạng bào chế:Viên nén dài bao phim
Thương hiệu:Domesco
Số đăng ký:VD-15551-11
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của DODACIN® 375mg

Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
- Sultamicillin tosilat tương đương sultamicillin 375 mg.
- Tá dược: Avicel pH 112, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Aerosil, Eudragit E100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.

2. Công dụng của DODACIN® 375mg

Sultamicillin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm amiđan.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gồm viêm phổi và phế quản do vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm đài bể thận.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn do lậu cầu.
- Nhiễm khuẩn huyết.

3. Liều lượng và cách dùng của DODACIN® 375mg

Cách dùng - Liều dùng: Dùng uống.
- Người lớn và trẻ em trên 30 kg: 1 - 2 viên/lần, mỗi ngày 2 lần.
Cả người lớn và trẻ em, sau khi hết sốt và những dấu hiệu bất thường phải điều trị tiếp tục 48 giờ nữa. Thời gian điều trị từ 5 - 14 ngày nhưng có thể kéo dài thêm nếu cần thiết.
- Điều trị nhiễm lậu cầu không biến chứng, dùng sultamicillin liều duy nhất 2,25g (6 viên 375 mg). Có thể kết hợp với probenecid 1g để kéo dài nồng độ sulbactam và ampicillin trong huyết tương.
- Ở người bệnh suy thận: Liều dùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận, độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và chủng gây bệnh. Liều khuyến cáo ở người bệnh suy thận và khoảng cách liều dựa trên độ thanh thải creatinin, có thể tính từ creatinin huyết thanh theo công thức sau:
* Với nam giới:
CI(ml/phút) = (cân nặng[kg] x (140 - tuổi[năm])) / (72 x creatinin huyết thanh [mg/dl])
* Với nữ giới: 0,85 x giá trị trên
Liều khuyên dùng đối với người bệnh suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m2):
>=30, Thời gian bán thải: 1 giờ, Liều: 1,5 - 3,0g trong 6 - 8 giờ.
15 - 29. Thời gian bán thải: 5 giờ. Liều: 1,5 - 3,0g trong 12 giờ.
5 - 14. Thời gian bán thải: 9 giờ. Liều: 1,5 - 3,0g trong 24 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng DODACIN® 375mg

Không sử dụng ở những người có tiền căn dị ứng với Penicillin.

5. Thận trọng khi dùng DODACIN® 375mg

- Ngưng thuốc khi có dấu hiệu bội nhiễm.
- Khi điều trị lâu dài phải kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận và cơ quan tạo máu.
- Có khả năng gây viêm đại tràng màng giả, nên cần phải chẩn đoán phân biệt khi người bệnh bị tiêu chảy trong quá trình điều trị.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Đối với trẻ sơ sinh (vì chức năng thận ở trẻ sơ sinh chưa hoàn chỉnh).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Nghiên cứu sinh sản trên thú vật thí nghiệm cho thấy thuốc không có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản và không tác hại cho thai. Tuy nhiên, tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú chưa được xác định.
Ampicillin và sultamicillin bài tiết một ít qua sữa. Do đó, nên lưu ý khi sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Đường tiêu hóa: Tiêu chảy hoặc đi phân lỏng, cũng có thể buồn nôn, nôn mửa, nóng rát vùng thượng vị, đau bụng, co thắt cơ bụng hiếm khi xảy ra. Hiếm khi viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Đôi khi gây mẫn đỏ và ngứa.
- Dấu hiệu khác: Hiếm khi xảy ra như buồn ngủ, mệt mỏi và nhức đầu.
Không nên sử dụng Ampicilin để điều trị bệnh nhiễm bạch cầu đơn nhân vì nguyên nhân thường là do virus.
Những bệnh nhân này thường bị nổi mẫn đỏ khi sử dụng Ampicillin để điều trị.
Tác dụng ngoại ý của Ampicillin hiếm khi xảy ra.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Khi sử dụng Allopurinol và Ampicillin cùng lúc dễ bị nổi mẫn đỏ hơn chỉ dùng Ampicillin đơn thuần. Cho đến nay chưa có dữ liệu để xác định tương tác thuốc giữa Sultamicillin và Allopurinol.

10. Dược lý

Sultamicillin là một ester đôi, trong đó Ampicillin và chất ức chế Beta-lactamase sulbactam được gắn qua nhóm methylen. Về mặt hóa học, Sultamicillin là ester sulphone oxymethylpenicillinate của Ampicillin và có trọng lượng phân tử là 594,7. Ở người trong quá trình hấp thu Sultamicillin sẽ thủy phân cho ra Sulbactam và Ampicillin tỷ lệ phân tử 1:1 lưu hành trong hệ tuần hoàn. Sinh khả dụng khi sử dụng đường uống đạt tới 80% so với dùng đường tĩnh mạch liều tương đương của Sulbactam và Ampicillin.
Những nghiên cứu sinh hóa học với các hệ thống ngoài tế bào vi khuẩn (cell-free bacterial systems) đã chứng minh
Sulbactam có khả năng làm bất hoạt không hồi phục phần lớn các men beta-lactamase quan trọng của các vi khuẩn kháng Penicillin. Sulbactam có hoạt tính kháng khuẩn đáng kế đối với Neisseriaceae, Acinetobacter calcoaceticus, Bacteroides spp., Branhamella catarrhalis và Pseudumonas cepacia. Những nghiên cứu sinh vật học trên các dòng vi khuẩn kháng thuốc xác nhận sulbactam có khả năng bảo vệ penicillin và cephalosporin không bị vi khuẩn phá hủy và có tác dụng đồng vận rõ rệt với penicillin và cephalosporin. Do Sulbactam cũng gắn với một số protein gắn kết penicillin, cho nên đối với một số dòng vi khuẩn nhạy cảm, sử dụng kết hợp sulbactam - ampicillin sẽ hiệu quả hơn là chỉ dùng một loại beta-lactam.
Thành phần kết hợp với Sulbactam trong Dodacin là ampicillin có tính năng diệt những dòng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptide của vách tế bào.
Sultamicillin có phổ kháng khuẩn rộng đối với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, gồm có Staphylococcus aureus và S.epidermidis (gồm cả những vi khuẩn đề kháng penicillin và một số vi khuẩn đề kháng methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus faecalis và các chủng Streptococcus khác, Haemophilus influenzae và parainfluenzae (cả hai dòng vi khuẩn sinh beta-lactamase và không sinh Beta-lactamase), Branhamella catarrhalis, vi khuẩn yếm khí gồm cả Bacferoides fragilis và những vi khuẩn cùng họ, Escherichia coli, Klebsiella, Proteus gồm cả hai loại indole (+) và indole (-), Morganella morganii, Citrobacter, Enterobacter, Neisseria meningitidis va Neisseria gonorrhoeae.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ beta - lactamase cao trong dịch não tủy. Ampicillin và sulbactam có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ của thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận.

12. Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0