Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dorogyne
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Spiramycin base 750.000IU
- Metronidazol 125mg
Tá dược: Lactose, Starch 1500, Povidon, Croscarmellose sodium, Avicel, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Ponceau lake... vừa đủ 1 viên nén bao phim.
- Spiramycin base 750.000IU
- Metronidazol 125mg
Tá dược: Lactose, Starch 1500, Povidon, Croscarmellose sodium, Avicel, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Ponceau lake... vừa đủ 1 viên nén bao phim.
2. Công dụng của Dorogyne
- Các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
- Dự phòng trước khi phẫu thuật và phòng ngừa ở bệnh nhân bị giảm sức đề kháng của cơ thể.
- Phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
- Dự phòng trước khi phẫu thuật và phòng ngừa ở bệnh nhân bị giảm sức đề kháng của cơ thể.
3. Liều lượng và cách dùng của Dorogyne
Dùng uống.
Dùng uống trong các bữa ăn
- Người lớn: uống 4 - 6 viên/ngày, chia 2 - 3 lần. Trường hợp nặng, có thể tới 8 viên/ngày.
- Trẻ em:
Từ 6 - 9 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần.
Từ 10 - 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần.
Dùng uống trong các bữa ăn
- Người lớn: uống 4 - 6 viên/ngày, chia 2 - 3 lần. Trường hợp nặng, có thể tới 8 viên/ngày.
- Trẻ em:
Từ 6 - 9 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần.
Từ 10 - 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Dorogyne
- Quá mẫn cảm với imidazol hoặc spiramycin, erythromycin.
- Trẻ dưới 6 tuổi.
- Disulfiram, cồn.
- Trẻ dưới 6 tuổi.
- Disulfiram, cồn.
5. Thận trọng khi dùng Dorogyne
- Ngừng điều trị, khi mất điều hòa vận động, chóng mặt, lẫn tâm thần.
- Lưu ý nguy cơ có thể trầm trọng thêm trạng thái tâm thần ở người bị bệnh thần kinh trung ương và ngoại biên, ổn định hay tiến triển.
- Tránh uống rượu (hiệu ứng antabuse). Theo dõi công thức bạch cầu, nếu trường hợp có tiền sử loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và kéo dài.
- Nếu bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng.
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu hoặc đang nuôi con bú.
- Thận trọng khi dùng spiramycin cho người rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc cho gan.
- Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Lưu ý nguy cơ có thể trầm trọng thêm trạng thái tâm thần ở người bị bệnh thần kinh trung ương và ngoại biên, ổn định hay tiến triển.
- Tránh uống rượu (hiệu ứng antabuse). Theo dõi công thức bạch cầu, nếu trường hợp có tiền sử loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và kéo dài.
- Nếu bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng.
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu hoặc đang nuôi con bú.
- Thận trọng khi dùng spiramycin cho người rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc cho gan.
- Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc qua được nhau thai, do đó tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Metronidazol và spiramycin qua sữa mẹ, do đó tránh sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
- Metronidazol và spiramycin qua sữa mẹ, do đó tránh sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn tiêu hóa như đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Các phản ứng dị ứng: nổi mề đay.
- Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải phục hồi ngay sau khi ngừng thuốc.
- Hiếm khi chóng mặt, hiện tượng mất điều hòa vận động, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động do thời gian điều trị kéo dài.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Các phản ứng dị ứng: nổi mề đay.
- Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải phục hồi ngay sau khi ngừng thuốc.
- Hiếm khi chóng mặt, hiện tượng mất điều hòa vận động, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động do thời gian điều trị kéo dài.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Khi kết hợp với Disulfiram sẽ dẫn đến cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chống đông máu (warfarin), dẫn chất cura không khử cực (Vecuronium), Fluoro-uracil.
- Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium huyết, làm bất động xoắn khuẩn, do đó có thể làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chống đông máu (warfarin), dẫn chất cura không khử cực (Vecuronium), Fluoro-uracil.
- Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium huyết, làm bất động xoắn khuẩn, do đó có thể làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
10. Dược lý
Là thuốc phối hợp giữa Spiramycin kháng sinh nhóm Macrolid và Metronidazol kháng sinh nhóm Nitro-5-imidazol, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Spiramycin:
Spiramycin có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, Gonococcus, Streptococcus, Enterococcus, Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, Mycoplasma, Toxoplasma.
Metronidazol:
- Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amíp, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.
- Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là ≤ 8microgam/ml đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế các chủng nhạy cảm khoảng 0,5microgam/ml.
- Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
- Nhiễm Trichomonas vaginalis điều trị bằng uống metronidazol. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng.
- Metronidazol làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường, khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo và không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
- Metronidazol điều trị tiêu chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Metronidazol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị lỵ cấp tính và áp xe gan nặng do amíp.
- Metronidazol tác dụng tốt chống Bacteroides nên thường dùng làm thuốc chuẩn để phòng bệnh trước phẫu thuật dạ dày - ruột.
- Metronidazol được chọn dùng trong tiêu chảy do Clostridium difficile.
Spiramycin:
Spiramycin có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, Gonococcus, Streptococcus, Enterococcus, Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, Mycoplasma, Toxoplasma.
Metronidazol:
- Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amíp, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.
- Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là ≤ 8microgam/ml đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế các chủng nhạy cảm khoảng 0,5microgam/ml.
- Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
- Nhiễm Trichomonas vaginalis điều trị bằng uống metronidazol. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng.
- Metronidazol làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường, khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo và không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
- Metronidazol điều trị tiêu chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Metronidazol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị lỵ cấp tính và áp xe gan nặng do amíp.
- Metronidazol tác dụng tốt chống Bacteroides nên thường dùng làm thuốc chuẩn để phòng bệnh trước phẫu thuật dạ dày - ruột.
- Metronidazol được chọn dùng trong tiêu chảy do Clostridium difficile.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Metronidazol:
- Metronidazol uống 1 liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 - 10, 4g cách 2 ngày/lần.
- Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Spiramycin:
Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Báo ngay cho Bác sĩ thông tin về quá liều spiramycin và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.
- Metronidazol uống 1 liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 - 10, 4g cách 2 ngày/lần.
- Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Spiramycin:
Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Báo ngay cho Bác sĩ thông tin về quá liều spiramycin và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.
12. Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.