Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Efodyl 250mg
Một viên nén bao phim chứa:
Cefuroxim axetil 300,72mg tương đương với 250mg Cefuroxim.
Tá dược: Sodium lauryl sulfate, microcrystalline cellulose, silicone dioxide, croscarmellose sodium, sodium starch glycolate, copovidone, magnesium stearat, opadry.
Cefuroxim axetil 300,72mg tương đương với 250mg Cefuroxim.
Tá dược: Sodium lauryl sulfate, microcrystalline cellulose, silicone dioxide, croscarmellose sodium, sodium starch glycolate, copovidone, magnesium stearat, opadry.
2. Công dụng của Efodyl 250mg
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục như: Viêm thận – bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như: Bệnh nhọt, bệnh mủ da, bệnh chốc lở.
Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục như: Viêm thận – bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như: Bệnh nhọt, bệnh mủ da, bệnh chốc lở.
Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
3. Liều lượng và cách dùng của Efodyl 250mg
Một đợt điều trị thường là 7 ngày (từ 5 đến 10 ngày).
Nên uống Cefuroxim axetil sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Liều khuyến cáo là 250 mg x 2 lần/ngày.
- Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc nhiễm khuẩn do vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, liều dùng có thể tăng tới 500 mg x 2 lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng liều dùng là 125 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng tới 250 mg 2 lần mỗi ngày tùy theo triệu chứng.
- Đối với bệnh lậu không biến chứng dùng liều duy nhất 1 g.
Trẻ nhỏ và trẻ em dưới 12 tuổi
- Liều khuyến cáo là 125 mg x 2 lần/ngày.
- Đối với trẻ em trên 2 tuổi viêm tai giữa hoặc bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn, liều khuyến cáo là 250 mg x 2 lần/ngày.
Nên uống Cefuroxim axetil sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Liều khuyến cáo là 250 mg x 2 lần/ngày.
- Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc nhiễm khuẩn do vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, liều dùng có thể tăng tới 500 mg x 2 lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng liều dùng là 125 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng tới 250 mg 2 lần mỗi ngày tùy theo triệu chứng.
- Đối với bệnh lậu không biến chứng dùng liều duy nhất 1 g.
Trẻ nhỏ và trẻ em dưới 12 tuổi
- Liều khuyến cáo là 125 mg x 2 lần/ngày.
- Đối với trẻ em trên 2 tuổi viêm tai giữa hoặc bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn, liều khuyến cáo là 250 mg x 2 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Efodyl 250mg
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với kháng sinh Cephalosporin.
5. Thận trọng khi dùng Efodyl 250mg
Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân:
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phản vệ với Penicillin hoặc kháng sinh Beta lactam.
- Bệnh nhân có người trong gia đình phản ứng dị ứng như hen phế quản, phát ban da, nổi mày đay.
- Bệnh nhân suy chức năng thận nặng.
- Bệnh nhân có khó khăn về đường uống, người thể trạng kém.
Để tránh sự xuất hiện các chủng đề kháng, nên xác định độ nhạy cảm và điều trị trong thời gian tối ưu.
Cũng giống như các kháng sinh khác dùng Cefuroxim axetil kéo dài có thể làm bội nhiễm các chủng không nhạy cảm (như Candida, Enterococci, Clostridium difficile).
Độ an toàn khi dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi chưa xác định.
Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi dùng kháng sinh phổ rộng, vì vậy phải nghĩ đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phản vệ với Penicillin hoặc kháng sinh Beta lactam.
- Bệnh nhân có người trong gia đình phản ứng dị ứng như hen phế quản, phát ban da, nổi mày đay.
- Bệnh nhân suy chức năng thận nặng.
- Bệnh nhân có khó khăn về đường uống, người thể trạng kém.
Để tránh sự xuất hiện các chủng đề kháng, nên xác định độ nhạy cảm và điều trị trong thời gian tối ưu.
Cũng giống như các kháng sinh khác dùng Cefuroxim axetil kéo dài có thể làm bội nhiễm các chủng không nhạy cảm (như Candida, Enterococci, Clostridium difficile).
Độ an toàn khi dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi chưa xác định.
Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi dùng kháng sinh phổ rộng, vì vậy phải nghĩ đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do độ an toàn khi dùng thuốc trong quá trình mang thai chưa được xác định do vậy chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc nghi có thai chỉ khi lợi ích điều trị vượt quá khả năng rủi ro xảy ra.
Cefuroxim được tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng Cefuroxim axetil cho những người mẹ đang cho con bú.
Cefuroxim được tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng Cefuroxim axetil cho những người mẹ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Những tác dụng không mong muốn do Cefuroxim axetil nói chung nhẹ và thoáng qua.
- Sốc: Cefuroxim axetil hiếm khi gây sốc, nên ngừng điều trị nếu thấy triệu chứng khó chịu vùng bụng, cảm giác lạ ở miệng, thở khò khè, chóng mặt, mót tiện, ù tai, toát mồ hôi.
- Quá mẫn cảm: Phản ứng quá mẫn như phát ban, mày đay, ngứa, sốt, đau khớp có thể xảy ra.
- Hệ thần kinh trung ương: Có thể xảy ra đau đầu.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thử nghiệm Coombs dương tính, hiếm gặp giảm tiểu cầu, rất hiếm gặp thiếu máu tan máu.
- Gan: Tăng nhẹ men gan ALT, AST, LDH, rất hiếm xảy ra vàng da.
- Thận: Hiếm gặp nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
- Da: Rất hiếm khi thấy ban đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell.
- Đường tiêu hóa: Hay gặp các rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn. Hiếm gặp viêm đại tràng giả mạc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Sốc: Cefuroxim axetil hiếm khi gây sốc, nên ngừng điều trị nếu thấy triệu chứng khó chịu vùng bụng, cảm giác lạ ở miệng, thở khò khè, chóng mặt, mót tiện, ù tai, toát mồ hôi.
- Quá mẫn cảm: Phản ứng quá mẫn như phát ban, mày đay, ngứa, sốt, đau khớp có thể xảy ra.
- Hệ thần kinh trung ương: Có thể xảy ra đau đầu.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thử nghiệm Coombs dương tính, hiếm gặp giảm tiểu cầu, rất hiếm gặp thiếu máu tan máu.
- Gan: Tăng nhẹ men gan ALT, AST, LDH, rất hiếm xảy ra vàng da.
- Thận: Hiếm gặp nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
- Da: Rất hiếm khi thấy ban đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell.
- Đường tiêu hóa: Hay gặp các rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn. Hiếm gặp viêm đại tràng giả mạc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Nên thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu như Furosemid, vì làm tăng ảnh hưởng đến chức năng thận.
Dùng đồng thời với probenecid, làm giảm thải trừ thuốc này và nồng độ thuốc trong máu có thể kéo dài.
Sử dụng đồng thời với kháng acid có thể làm giảm tác dụng của thuốc này.
Phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose với thuốc thử Benedict reagent, Fehling reagent, Clinitest có thể xảy ra. Hai phương pháp Glucose oxidase hay Hexokinase được đề nghị dùng để xác định nồng độ đường trong máu ở những bệnh nhân đang dùng Cefuroxim.
Dùng đồng thời với probenecid, làm giảm thải trừ thuốc này và nồng độ thuốc trong máu có thể kéo dài.
Sử dụng đồng thời với kháng acid có thể làm giảm tác dụng của thuốc này.
Phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose với thuốc thử Benedict reagent, Fehling reagent, Clinitest có thể xảy ra. Hai phương pháp Glucose oxidase hay Hexokinase được đề nghị dùng để xác định nồng độ đường trong máu ở những bệnh nhân đang dùng Cefuroxim.
10. Dược lý
Cefuroxim axetil có tác dụng diệt khuẩn in vivo là từ hợp chất gốc Cefuroxim.
Cefuroxim là một tác nhân kháng khuẩn hiệu quả có hoạt phổ rộng, tác dụng diệt khuẩn trên nhiều vi khuẩn gây bệnh thông thường, kể cả những chủng tiết Beta - lactamase.
Cefuroxime có độ bền vững cao với Beta - lactamase của vi khuẩn và do đó có tác dụng với nhiều chủng kháng Ampicillin hoặc kháng Ampicillin.
Tác dụng diệt khuẩn của Cefuroxim là do ức chế tổng hợp thành tế bào bằng cách gắn kết với các protein đích chủ yếu.
Các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Vi khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh Penicillinase nhưng ngoại trừ chủng kháng Methicillin), Streptococcus pyogenes và Streptococcus tan huyết beta khác, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm B (Streptococcus agalactiae).
+ Vi khuẩn gram âm ưa khí: Haemophilus influenzae (kể cả chủng kháng Ampicillin), Haemophilus parainfluenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoea (kể cả chủng tiết và không sinh Penicillinase), E.coli, Klebsiella spp, Proteus mirabilis, Providencia spp, Proteus rettgeri.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Cầu khuẩn gram dương và gram âm (kể cả các loài Peptococcus và Peptostreptococcus); Propionibacterium spp.
+ Các vi khuẩn khác: Borrelia burgdorferi.
Các chủng không nhạy cảm:
+ Clostridium difficile, Pseudomonas spp, Campylobacter calcoacetius, Listeria monocytogenes, những chủng đề kháng Methicillin của Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis, Legionella spp.
Một vài chủng của những loài sau đây không nhạy cảm với Cefuroxim:
+ Enterococcus (Streptococcus) faecalis, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Enterobacter spp; Citrobater spp; Serratia spp; Bacteroides fragilis.
Cefuroxim là một tác nhân kháng khuẩn hiệu quả có hoạt phổ rộng, tác dụng diệt khuẩn trên nhiều vi khuẩn gây bệnh thông thường, kể cả những chủng tiết Beta - lactamase.
Cefuroxime có độ bền vững cao với Beta - lactamase của vi khuẩn và do đó có tác dụng với nhiều chủng kháng Ampicillin hoặc kháng Ampicillin.
Tác dụng diệt khuẩn của Cefuroxim là do ức chế tổng hợp thành tế bào bằng cách gắn kết với các protein đích chủ yếu.
Các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Vi khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh Penicillinase nhưng ngoại trừ chủng kháng Methicillin), Streptococcus pyogenes và Streptococcus tan huyết beta khác, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm B (Streptococcus agalactiae).
+ Vi khuẩn gram âm ưa khí: Haemophilus influenzae (kể cả chủng kháng Ampicillin), Haemophilus parainfluenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoea (kể cả chủng tiết và không sinh Penicillinase), E.coli, Klebsiella spp, Proteus mirabilis, Providencia spp, Proteus rettgeri.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Cầu khuẩn gram dương và gram âm (kể cả các loài Peptococcus và Peptostreptococcus); Propionibacterium spp.
+ Các vi khuẩn khác: Borrelia burgdorferi.
Các chủng không nhạy cảm:
+ Clostridium difficile, Pseudomonas spp, Campylobacter calcoacetius, Listeria monocytogenes, những chủng đề kháng Methicillin của Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis, Legionella spp.
Một vài chủng của những loài sau đây không nhạy cảm với Cefuroxim:
+ Enterococcus (Streptococcus) faecalis, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Enterobacter spp; Citrobater spp; Serratia spp; Bacteroides fragilis.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng quá liều Cephalosporin có thể gây ra kích thích não dẫn đến co giật.
Nồng độ Cefuroxim trong huyết thanh có thể giảm bằng cách thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng.
Nồng độ Cefuroxim trong huyết thanh có thể giảm bằng cách thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30°C.