Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Euvioxcin 500mg
Mỗi viên nang cứng chứa:
Natri Oxacillin tương ứng với Oxacillin 500mg.
Tá dược: Bột talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Natri Oxacillin tương ứng với Oxacillin 500mg.
Tá dược: Bột talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Euvioxcin 500mg
Điều trị các nhiễm khuẩn do những vi khuẩn chịu tác dụng như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai-mũi-họng, thận, tiết niệu, sinh dục, ngoài da, xương-tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương do chủng tụ cầu tiết penicillinase nhạy cảm. Không được dùng oxacillin để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu kháng methicilin.
3. Liều lượng và cách dùng của Euvioxcin 500mg
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Trung bình:
Người lớn, thiếu niên và trẻ em trên 40 kg:
- Uống mỗi lần 1-2 viên x 4 lần/ngày (Tối đa không quá 12 viên/ngày)
Trẻ em cân nặng dưới 40kg:
- Uống 12,5 - 25mg/kg thể trọng, chia làm 4 lần.
Điều chỉnh liều lượng đối với người suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10ml/phút, dùng mức thấp của liều thường dùng.
Thời gian điều trị 7-14 ngày.
Người lớn, thiếu niên và trẻ em trên 40 kg:
- Uống mỗi lần 1-2 viên x 4 lần/ngày (Tối đa không quá 12 viên/ngày)
Trẻ em cân nặng dưới 40kg:
- Uống 12,5 - 25mg/kg thể trọng, chia làm 4 lần.
Điều chỉnh liều lượng đối với người suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10ml/phút, dùng mức thấp của liều thường dùng.
Thời gian điều trị 7-14 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Euvioxcin 500mg
Có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm penicillin hoặc Cephalosporin.
5. Thận trọng khi dùng Euvioxcin 500mg
Thuốc có khả năng gây dị ứng như penicillin do đó phải tuân thủ những thận trọng thông thường của liệu pháp penicillin. Trước khi bắt đầu điều trị với oxacillin cần điều tra kỹ về những phản ứng dị ứng trước đây và đặc biệt phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc thuốc khác.
6. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Tiêu hóa (Buồn nôn, ỉa chảy); Da (ngoại ban).
Ít gặp: Máu (Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu); Da (mày đay); Gan (Tăng enzym gan).
Hiếm gặp: Dị ứng (Phản ứng phản vệ); Tiêu hóa (Viêm đại tràng có giả mạc); Gan (vàng da ứ mật); Máu (mất bạch cầu hạt); Thận (Viêm thận kẽ và tổn thương ống kẽ thận).
Ít gặp: Máu (Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu); Da (mày đay); Gan (Tăng enzym gan).
Hiếm gặp: Dị ứng (Phản ứng phản vệ); Tiêu hóa (Viêm đại tràng có giả mạc); Gan (vàng da ứ mật); Máu (mất bạch cầu hạt); Thận (Viêm thận kẽ và tổn thương ống kẽ thận).
7. Tương tác với các thuốc khác
Giảm tác dụng: Thuốc làm giảm hiệu lực của thuốc uống tránh thai. Các tetracyclin có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Tăng tác dụng: Disulfiram và probenecid có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Tăng tác dụng: Disulfiram và probenecid có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
8. Dược lý
Oxacillin là một trong số isoxazolyl penicillin (Oxacillin, cloxacillin và dicloxacillin).
Các isoxazolyl penicillin ức chế mạnh sự phát triển của phần lớn các tụ cầu tiết penicillinase, có tác dụng với vi khuẩn ưa khí Gram(+), đặc biệt các tụ cầu, không bị ảnh hưởng bởi beta lactamase của vi khuẩn, do đó thuốc có hiệu lực điều trị tốt.
Các isoxazolyl penicillin ức chế mạnh sự phát triển của phần lớn các tụ cầu tiết penicillinase, có tác dụng với vi khuẩn ưa khí Gram(+), đặc biệt các tụ cầu, không bị ảnh hưởng bởi beta lactamase của vi khuẩn, do đó thuốc có hiệu lực điều trị tốt.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều: Bao gồm quá mẫn thần kinh-cơ (trạng thái kích động, ảo giác, loạn giữ tư thế, bệnh não, lú lẫn, co giật), và mất cân bằng điện giải với muối kali hoặc natri, đặc biệt trong suy thận.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại trừ được oxacillin.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại trừ được oxacillin.
10. Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.