lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Fabafixim 400 hộp 2 vỉ x 5 viên

Thuốc kháng sinh Fabafixim 400 hộp 2 vỉ x 5 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Pharbaco
Số đăng ký:893110821824 (SĐK cũ: VD-32907-19)
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fabafixim 400

Mỗi viên có chứa:
– Cefixim (tồn tại dưới dạng Cefixim trihydrat) 400mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Fabafixim 400

Thuốc Fabafixim 400 được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng gây ra bởi E.coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., Proteus spp….
– Viêm thận-bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng gây ra bởi Enterobacteriaceae.
– Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới: Viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi mức độ nhẹ đến trung bình, bao gồm cả viêm phổi mắc ở cộng đồng.
– Bệnh lậu chưa có biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae.
– Thương hàn gây ra bởi Salmonella typhi.
– Lỵ gây ra bởi Shigella.

3. Liều lượng và cách dùng của Fabafixim 400

Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống với lượng nước vừa phải.
– Có thể nhai hoặc bẻ, nghiền viên để uống.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn:
+ Liều khuyến cáo 1 viên/lần/ngày.
+ Điều trị lậu không biến chứng: Uống duy nhất 1 viên. Kết hợp với một loại kháng sinh khác có hoạt lực với Chlamydia nếu có nguy cơ bị nhiễm cùng. Trong một số trường hợp có thể phải dùng liều 2 viên/lần.
+ Trong trường hợp bệnh lậu lan tỏa, điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin. Khi bệnh đã được cải thiện tiếp tục điều trị thêm như liều khởi đầu trong vòng 24 – 48 giờ. Sau đó chuyển sang uống cefixim, liều 1 viên/lần x 2 lần/ngày và điều trị tối thiểu 1 tuần.
+ Bệnh nhân suy thận cần hiệu chỉnh liều sao cho phù hợp.
– Trẻ em:
+ Trẻ từ 12 tuổi trở lên hoặc co cân nặng trên 50kg sử dụng liều như người lớn.
+ Trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi: Nên sử dụng dạng thuốc hỗn dịch với liều 8mg/kg/ngày.
+ Điều trị lậu không biến chứng cho trẻ em từ 8 tuổi trở lên hoặc cân nặng trên 45kg: Uống duy nhất 1 viên, kết hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có nguy cơ bị nhiễm cùng lúc.
+ Điều trị thương hàn cho trẻ từ 6 tháng-16 tuổi: Uống 5-10 mg/kg, hai lần/ngày, trong 14 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Fabafixim 400

Thuốc Fabafixim 400 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Dị ứng với Cefixim hoặc các kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Có tiền sử sốc phản vệ với Penicillin.

5. Thận trọng khi dùng Fabafixim 400

– Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, viêm đại tràng, đặc biệt là khi dùng kéo dài.
– Cần phải giảm liều và số lần dùng thuốc đối với bệnh nhân suy thận.
– Không dùng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi vì chưa có dữ liệu chứng minh tính an toàn trên đối tượng này.
– Có nguy cơ xảy ra phản ứng chéo giữa các kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin và cephamycin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên lâm sàng trên phụ nữ có thai. Đối với các nghiên cứu trên động vật, chưa thấy ảnh hưởng gì đối với thai nhi. Để đảm bảo an toàn, chỉ nên sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc có được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này, nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú trong thời gian dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Do thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc hay các hoạt động cần sự tập trung. Thận trọng trong trường hợp này

8. Tác dụng không mong muốn

Thuốc dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng sử dụng.
– Thường gặp:
+ Ỉa chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng.
+ Nhức đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
+ Ban đỏ, mày đay, sốt
– Ít gặp:
+ Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile, viêm đại tràng giả mạc.
+ Phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
+ Giảm nhẹ bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu ưa acid, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
+ Suy thận cấp, tăng nồng độ nitrogen protein và creatinin trong huyết tương.
+ Viêm âm đạo, ngứa cơ quan sinh dục.
– Hiếm gặp:
+ Kéo dài thời gian prothrombin.
+ Co giật.
Nếu thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc kháng động vì có thể làm tăng thời gian đông máu.
– Có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

10. Dược lý

Tên chung quốc tế: Cefixime
Mã ATC: J01D A23
Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén hoặc viên bao phim chứa 100 mg, 200 mg hoặc 400 mg cefixim khan.
Nang chứa 100 mg, 200 mg cefixim khan.
Bột cốm pha hỗn dịch chứa 100 mg cefixim khan trong 5 ml hỗn dịch.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Cefixim là 1 kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
Cefixim có độ bền vững cao với sự thuỷ phân của beta-lactamase mã hoá bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.
Cefixim có tác dụng cả invitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng của các vi khuẩn sau đây:
Vinh sinh vật Gram - dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.
Vinh sinh vật Gram - âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta-lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicilinase).
Cefixim còn có tác dụng invitro với đa số các chủng của các vi khuẩn sau, tuy nhiên hiệu quả lâm sàng chưa được xác minh:
Vinh sinh vật Gram - dương: Streptococcus agalactiae.
Vinh sinh vật Gram - âm: Haemophilus parainfluenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Pasteurella multocida, Providencia spp., Salmonella spp., Shigella spp., Citrobacter amalonaticus, Citrobacter diversus, Serratia marcescens.
Cefixim không có hoạt tính đối với Enterococcus, Staphylococus, Pseudomonas aeruginosa và hầu hết các chủng Bacteroides và Clostridia.
Dược động học
Sau khi uống 1 liều đơn cefixim, chỉ có 30 - 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hoá, bất kể uống trước hoặc sau bữa ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn. Thuốc ở dạng hỗn dịch uống được hấp thu tốt hơn ở dạng viên. Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 microgam/ml (đối với liều 200 mg), 3,7 microgam/ml (đối với liều 400 mg) và đạt sau khi uống 2 – 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% cefixim trong máu gắn với protein huyết tương
Thông tin về sự phân bố của cefixim trong các mô và dịch của cơ thể còn hạn chế. Hiện nay chưa có số liệu đầy đủ về nồng độ thuốc trong dịch não tủy. Thuốc qua được nhau thai. Thuốc có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận. Không có bằng chứng về chuyển hoá nhưng có thể một phần thuốc được đào thải từ mật vào phân. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Co giật.
+ Cách xử trí: Chưa có thuốc giải đặc hiệu, tiến hành điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, ngưng uống thuốc lại và xử trí như sau: Rửa dạ dày và có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0