Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của FICEMIX 400
Cefixim: 400mg (dưới dạng Cefixim trihydrat)
Tá dược: Eragel, Avicel PH102, Natri crosscarmelose, Natri starch glycolate, Magnesi Stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethy cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Talc, Dầu thầu dầu.
Tá dược: Eragel, Avicel PH102, Natri crosscarmelose, Natri starch glycolate, Magnesi Stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethy cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Talc, Dầu thầu dầu.
2. Công dụng của FICEMIX 400
FICEMIX 400 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
- Nhiễm trùng đường hô hấp - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase), Moraxella catarrhalis va S. pyogenes
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản do Streptococcus pheumoniae và Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase)
- Viêm họng và viêm amidan.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu, như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận không biến chứng do Escherichia coli và Proteus mirabilis..
- Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae.
- Bệnh thương han.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
- Nhiễm trùng đường hô hấp - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase), Moraxella catarrhalis va S. pyogenes
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản do Streptococcus pheumoniae và Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase)
- Viêm họng và viêm amidan.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu, như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận không biến chứng do Escherichia coli và Proteus mirabilis..
- Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae.
- Bệnh thương han.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
3. Liều lượng và cách dùng của FICEMIX 400
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Thời gian điều trị thông thường là từ 7-14 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều điều trị người lớn là 400mg/ngày trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Liều điều trị của trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi là 8mg/kg/ngày uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Mức độ an toàn và hiệu quả của Cefixim chưa được ghi nhận ở trẻ em đưới 06 tháng tuổi.
Trẻ em trên 50 kg dùng như liều dùng cho người lớn.
Người bị suy thận: Cefixim có thể dùng ở người bị suy thận.
Dùng liều bình thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 60ml/phút hoặc cao hơn.
Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 - 60ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều 300 mg/ngày với khoảng cách giãn liều như bình thường.
Những bệnh nhân có độ thanh thải < 20ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc có thể dùng liều 200 mg/ngày với khoảng cách giãn liều như bình thường.
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc.
Thời gian điều trị thông thường là từ 7-14 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều điều trị người lớn là 400mg/ngày trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Liều điều trị của trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi là 8mg/kg/ngày uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Mức độ an toàn và hiệu quả của Cefixim chưa được ghi nhận ở trẻ em đưới 06 tháng tuổi.
Trẻ em trên 50 kg dùng như liều dùng cho người lớn.
Người bị suy thận: Cefixim có thể dùng ở người bị suy thận.
Dùng liều bình thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 60ml/phút hoặc cao hơn.
Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 - 60ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều 300 mg/ngày với khoảng cách giãn liều như bình thường.
Những bệnh nhân có độ thanh thải < 20ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc có thể dùng liều 200 mg/ngày với khoảng cách giãn liều như bình thường.
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng FICEMIX 400
Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.
5. Thận trọng khi dùng FICEMIX 400
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin
Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin vì có hiện tượng dị ứng chéo giữa penicillin và các cephalosporin với tỷ lệ khoảng 10%.
Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin vì có hiện tượng dị ứng chéo giữa penicillin và các cephalosporin với tỷ lệ khoảng 10%.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, khi nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: mức độ B.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cefixim không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
FICEMIX 400 được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hổi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
Rối loạn tiêu hóa: Những tác dụng ngoài ý muốn thường gặp khi sử dụng Cefixim là tiêu chảy và phân lợn cợn, các triệu chứng này tự mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nên ngưng sử dụng Cefixim nếu xảy ra tình trạng tiêu chảy một cách đáng kể. Một số phản ứng rối loạn tiêu hóa khác thường gặp nữa là buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, nôn mửa và đầy hơi, viêm kết tràng giả mạc cũng được ghi nhận.
Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu và chóng mặt
Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay, gây sốt và viêm khớp. Các triệu chứng này thường giảm khi ngưng sử dụng thuốc. Triệu chứng khác: Những phần ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm da
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Rối loạn tiêu hóa: Những tác dụng ngoài ý muốn thường gặp khi sử dụng Cefixim là tiêu chảy và phân lợn cợn, các triệu chứng này tự mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nên ngưng sử dụng Cefixim nếu xảy ra tình trạng tiêu chảy một cách đáng kể. Một số phản ứng rối loạn tiêu hóa khác thường gặp nữa là buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, nôn mửa và đầy hơi, viêm kết tràng giả mạc cũng được ghi nhận.
Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu và chóng mặt
Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay, gây sốt và viêm khớp. Các triệu chứng này thường giảm khi ngưng sử dụng thuốc. Triệu chứng khác: Những phần ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm da
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Cẩn trọng đối với bệnh nhân dùng thuốc kháng đông cùng với Cefixim vì cefixim có thể làm tăng thời gian đông máu.
- Thuốc có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá nhưng không ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.
- Thuốc có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá nhưng không ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.
10. Dược lý
FICEMIX 400 chứa Cefixim là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ II.
Cơ chế tác dụng
Cefixim là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu. Ưu điểm nổi bật của Cefixim là có tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram âm và thuốc bến với các men beta-lactamase của vi khuẩn, nhờ đó tránh được sự đề kháng thuốc.
Cơ chế tác dụng
Cefixim là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu. Ưu điểm nổi bật của Cefixim là có tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram âm và thuốc bến với các men beta-lactamase của vi khuẩn, nhờ đó tránh được sự đề kháng thuốc.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng khi quá liễu: co giật, tiêu chảy trầm trọng, phản ứng dị ứng có thể xảy ra khi sử dụng quá liều Cefixim.
- Các phản ứng phụ ở một số nhỏ người tình nguyện khỏe mạnh khi uống liều duy nhất 2 g Cefixim thì không khác gì so với những bệnh nhân được điều trị ở liều khuyến cáo.
Cách xử trí: chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Xúc rửa dạ dày có thể được chỉ định. Cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Lọc máu hay thẩm phân phúc mạc không loại bổ được lượng đáng kể Cefixim ra khỏi hệ tuần hoàn.
- Các phản ứng phụ ở một số nhỏ người tình nguyện khỏe mạnh khi uống liều duy nhất 2 g Cefixim thì không khác gì so với những bệnh nhân được điều trị ở liều khuyến cáo.
Cách xử trí: chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Xúc rửa dạ dày có thể được chỉ định. Cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Lọc máu hay thẩm phân phúc mạc không loại bổ được lượng đáng kể Cefixim ra khỏi hệ tuần hoàn.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.