Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của FRANMOXY 500
Amoxicilin trihydrat tương đương 500 mg Amoxicilin
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của FRANMOXY 500
Điều trị các nhiễm khuẩn ở: đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, ống dẫn mật,
Điều trị viêm tủy xương, viêm màng não do Haemophilus, viêm màng trong tim do tụ cầu khuẩn
Điều trị các bệnh ngoài da như viêm da có mủ, áp xe, đầu đinh
Điều trị viêm tủy xương, viêm màng não do Haemophilus, viêm màng trong tim do tụ cầu khuẩn
Điều trị các bệnh ngoài da như viêm da có mủ, áp xe, đầu đinh
3. Liều lượng và cách dùng của FRANMOXY 500
Cách dùng:
Thuốc dùng bằng đường uống
Nên uống thuốc 30 phút trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: mỗi 6 giờ uống 1 lần 500 mg. Bệnh do salmonella: mỗi 6 giờ uống 1000 mg
Trẻ em dưới 10 tuổi: ngày uống làm nhiều lần, 50 - 100 mg/kg/ngày
Thuốc dùng bằng đường uống
Nên uống thuốc 30 phút trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: mỗi 6 giờ uống 1 lần 500 mg. Bệnh do salmonella: mỗi 6 giờ uống 1000 mg
Trẻ em dưới 10 tuổi: ngày uống làm nhiều lần, 50 - 100 mg/kg/ngày
4. Chống chỉ định khi dùng FRANMOXY 500
Đối với các bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược.
Đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh penicillin.
Đối với những bệnh nhân mắc các bệnh do nhiễm virus nhóm Herpes.
Đối với bệnh nhân có tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
Đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh penicillin.
Đối với những bệnh nhân mắc các bệnh do nhiễm virus nhóm Herpes.
Đối với bệnh nhân có tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
5. Thận trọng khi dùng FRANMOXY 500
Thận trọng đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình dùng thuốc là:
Máu: tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính, đôi khi có hiện tượng phù mạch, thiếu máu.
Tiêu hóa: chán ăn, viêm lưỡi, viêm miệng, nhiễm nấm Candida, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy,…
Thần kinh: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, ù tai.
Đôi khi có phản ứng dị ứng với các biểu hiện sốt, nổi mề đay, mẩn ngứa, phù Quincke, sốc phản vệ nhưng rất hiếm gặp.
Máu: tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính, đôi khi có hiện tượng phù mạch, thiếu máu.
Tiêu hóa: chán ăn, viêm lưỡi, viêm miệng, nhiễm nấm Candida, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy,…
Thần kinh: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, ù tai.
Đôi khi có phản ứng dị ứng với các biểu hiện sốt, nổi mề đay, mẩn ngứa, phù Quincke, sốc phản vệ nhưng rất hiếm gặp.
9. Tương tác với các thuốc khác
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không phối hợp với Nifedipin vì làm tăng nồng độ của Amoxicillin trong máu.
Không phối hợp với Allopurinol vì tăng nguy cơ dị ứng da.
Không phối hợp với các kháng sinh kìm khuẩn như Cloramphenicol,…vì làm giảm khả năng diệt khuẩn của Ampicillin.
Không dùng chung với các thuốc nhóm kháng sinh Aminosid do tương kị thuốc tạo phức không hấp thu.
Có thể phối hợp với 1 số kháng sinh khác trong điều trị các trường hợp bội nhiễm.
Không phối hợp với Nifedipin vì làm tăng nồng độ của Amoxicillin trong máu.
Không phối hợp với Allopurinol vì tăng nguy cơ dị ứng da.
Không phối hợp với các kháng sinh kìm khuẩn như Cloramphenicol,…vì làm giảm khả năng diệt khuẩn của Ampicillin.
Không dùng chung với các thuốc nhóm kháng sinh Aminosid do tương kị thuốc tạo phức không hấp thu.
Có thể phối hợp với 1 số kháng sinh khác trong điều trị các trường hợp bội nhiễm.
10. Dược lý
Đây là 1 AminobenzylPenicillin bán tổng hợp, có phổ tác dụng rộng trên nhiều loại vi khuẩn, nhờ cấu trúc beta-lactam, thuốc có cơ chế diệt khuẩn bằng cách gắn vào các men chịu trách nhiệm cho quá trình tổng hợp peptidoglycan, do đó thành tế bào bị thiếu 1 nguyên liệu rất quan trọng cho quá trình hình thành, tế bào vi khuẩn không tạo ra được thành tế bào hoàn chỉnh, nước và các dưỡng chất của tế bào vi khuẩn vì thế không được giữ lại, đồng thời hình thù của tế bào vi khuẩn cũng bị tác động dễ dàng bởi môi trường bên ngoài, do đó bị phá hủy nhanh chóng bởi các tác nhân của hệ thống miễn dịch của cơ thể, hoặc bị ly giải bởi 1 số enzyme của chính vi khuẩn, do đó vi khuẩn không thể tồn tại.
11. Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.