Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Glazi 500mg Abbott
- Hoạt chất: Azithromycin dihydrat (tương đương Azithromycin) 500mg.
- Tá dược: Dicalci phosphat, HPMC K4M, tinh bột biến tính, croscarmellose sodium, magnesi stearat, natri lauryl sulfat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc vừa đủ 1 viên.
- Tá dược: Dicalci phosphat, HPMC K4M, tinh bột biến tính, croscarmellose sodium, magnesi stearat, natri lauryl sulfat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Glazi 500mg Abbott
- Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
3. Liều lượng và cách dùng của Glazi 500mg Abbott
Azithromycin dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: dùng liều 500mg (1 viên) trong ngày đầu tiên; 4 ngày sau: 250mg (1/2 viên)/ngày.
- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: liều 1g (2 viên).
Trẻ em:
- Ngày đầu tiên: 10mg/kg thể trọng/ngày. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5: 5mg/kg thể trọng/ngày.
- Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: dùng liều 500mg (1 viên) trong ngày đầu tiên; 4 ngày sau: 250mg (1/2 viên)/ngày.
- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: liều 1g (2 viên).
Trẻ em:
- Ngày đầu tiên: 10mg/kg thể trọng/ngày. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5: 5mg/kg thể trọng/ngày.
- Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Glazi 500mg Abbott
Người bệnh quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
5. Thận trọng khi dùng Glazi 500mg Abbott
- Cần thận trọng khi sử dụng Azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra).
- Trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
- Cần điều chỉnh liều thích hợp cho các bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin > 40ml/phút.
- Không sử dụng cho người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chủ yếu qua gan.
- Trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
- Cần điều chỉnh liều thích hợp cho các bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin > 40ml/phút.
- Không sử dụng cho người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chủ yếu qua gan.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai và khả năng bài tiết của Azithromycin qua sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng Azithromycin với đối tượng này khi không có các thuốc thích hợp khác.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với Erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt. Ảnh hưởng thính giác: sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Ít gặp: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Phát ban, ngứa. Viêm âm đạo, cổ tử cung,...
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ. Phù mạch. Men transaminase tăng cao. Giảm bạch cầu trung tính nhất thời.
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Ít gặp: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Phát ban, ngứa. Viêm âm đạo, cổ tử cung,...
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ. Phù mạch. Men transaminase tăng cao. Giảm bạch cầu trung tính nhất thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.
- Azithromycin được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
- Khi dùng chung với cyclosporin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.
- Khi sử dụng đồng thời với Digoxin, cần phải theo dõi nồng độ Digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng Digoxin.
- Azithromycin được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
- Khi dùng chung với cyclosporin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.
- Khi sử dụng đồng thời với Digoxin, cần phải theo dõi nồng độ Digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng Digoxin.
10. Dược lý
Azithromycin là kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy
- Xử lí: rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ
- Xử lí: rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng