Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Glofap
Glofap chứa dược chất chính là Cefpodoxime Proxetil với hàm lượng 200mg và kết hợp cùng với các tá dược: Natri lauryl Sulfat, croscarmellose natri, magnesi stearat, colloidal, natri starch glycolat povidon, bột talc, silicon dioxide, microcrystalline cellulose vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Glofap
Bệnh nhân bị viêm tai giữa cấp, viêm amiđan, viêm họng, viêm xoang.
Bệnh nhân bị viêm phổi cấp mắc phải trong cộng đồng.
Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn da không biến chứng và nhiễm khuẩn cấu trúc da.
Bệnh nhân bị nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng.
Bệnh nhân bị viêm phổi cấp mắc phải trong cộng đồng.
Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn da không biến chứng và nhiễm khuẩn cấu trúc da.
Bệnh nhân bị nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng.
3. Liều lượng và cách dùng của Glofap
Cách dùng
Người bệnh nên uống Glofap cùng với một cốc nước lọc đầy (ít nhất 50ml nước). Bệnh nhân không được phép nhai thuốc, nghiền viên thuốc trước khi thuốc.
Người bệnh sử dụng thuốc Glofap cần dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Tùy vào thể trạng cơ thể bệnh nhân, tuổi tác, cân nặng, tình trạng bệnh mà liều lượng có thể được điều chỉnh để phù hợp với bệnh nhân.
Đối với đối tượng là người lớn và trẻ em trên 13 tuổi, liều lượng đối với cụ thể từng bệnh:
Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: Điều trị trong 5 đến 10 ngày, cứ 12 giờ sử dụng 100mg.
Bệnh nhân mắc viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: Điều trị trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng, cứ 12 giờ sử dụng 200mg.
Bệnh nhân bị nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng, sử dụng với liều duy nhất 200mg, sau đó phải điều trị bằng doxycyclin đường uống để đề phòng.
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng: Điều trị trong 7 ngày, cứ 12 giờ sử dụng 100mg.
Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn da không biến chứng và nhiễm khuẩn cấu trúc da: Điều trị trong 7 – 14 ngày, cứ 12 giờ sử dụng 400mg.
Đối với đối tượng là trẻ em 12 tuổi:
Bệnh nhân mắc viêm tai giữa cấp tính: Điều trị trong 10 ngày, mỗi ngày sử dụng 10mg/kg (tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần).
Bệnh nhân mắc viêm họng và viêm amiđan: Điều trị trong 10 ngày, mỗi ngày sử dụng 10mg/kg (tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần).
Đối với đối tượng trẻ em trên 9 tuổi: dùng 100mg/lần, ngày 2 lần
Đối với đối tượng là các bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút và không thẩm tách máu, mỗi lần sử dụng thuốc nên tăng đến cách nhau 24 giờ. Ở những người bệnh thẩm tách máu thì sử dụng 3 lần/tuần.
Người bệnh nên uống Glofap cùng với một cốc nước lọc đầy (ít nhất 50ml nước). Bệnh nhân không được phép nhai thuốc, nghiền viên thuốc trước khi thuốc.
Người bệnh sử dụng thuốc Glofap cần dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Tùy vào thể trạng cơ thể bệnh nhân, tuổi tác, cân nặng, tình trạng bệnh mà liều lượng có thể được điều chỉnh để phù hợp với bệnh nhân.
Đối với đối tượng là người lớn và trẻ em trên 13 tuổi, liều lượng đối với cụ thể từng bệnh:
Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: Điều trị trong 5 đến 10 ngày, cứ 12 giờ sử dụng 100mg.
Bệnh nhân mắc viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: Điều trị trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng, cứ 12 giờ sử dụng 200mg.
Bệnh nhân bị nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng, sử dụng với liều duy nhất 200mg, sau đó phải điều trị bằng doxycyclin đường uống để đề phòng.
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng: Điều trị trong 7 ngày, cứ 12 giờ sử dụng 100mg.
Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn da không biến chứng và nhiễm khuẩn cấu trúc da: Điều trị trong 7 – 14 ngày, cứ 12 giờ sử dụng 400mg.
Đối với đối tượng là trẻ em 12 tuổi:
Bệnh nhân mắc viêm tai giữa cấp tính: Điều trị trong 10 ngày, mỗi ngày sử dụng 10mg/kg (tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần).
Bệnh nhân mắc viêm họng và viêm amiđan: Điều trị trong 10 ngày, mỗi ngày sử dụng 10mg/kg (tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần).
Đối với đối tượng trẻ em trên 9 tuổi: dùng 100mg/lần, ngày 2 lần
Đối với đối tượng là các bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút và không thẩm tách máu, mỗi lần sử dụng thuốc nên tăng đến cách nhau 24 giờ. Ở những người bệnh thẩm tách máu thì sử dụng 3 lần/tuần.
4. Chống chỉ định khi dùng Glofap
Glofap không dùng cho những bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt là hoạt chất Cefpodoxime proxetil. Nếu xảy ra tình trạng quá mẫn nên đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất.Vì vậy, việc dùng thuốc ở đối tượng trên cần được xem xét và tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa hoặc dược sĩ để tránh khỏi những rủi ro không đáng có.
5. Thận trọng khi dùng Glofap
Thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc các beta – lactam khác.
Thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử đáp ứng phản vệ với penicillin.
Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ có thai vì chưa xác định được ảnh hưởng của thuốc lên cơ thể mẹ và bé.
Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ cho con bú, nếu có hiện tượng bất thường xảy ra, hãy ngừng ngay lập tức hành động cho trẻ bú mẹ.
Thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử đáp ứng phản vệ với penicillin.
Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ có thai vì chưa xác định được ảnh hưởng của thuốc lên cơ thể mẹ và bé.
Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ cho con bú, nếu có hiện tượng bất thường xảy ra, hãy ngừng ngay lập tức hành động cho trẻ bú mẹ.
6. Tác dụng không mong muốn
Các triệu chứng không mong muốn trên lâm sàng thường gặp như: buồn nôn, đau bụng, nôn, viêm đại tràng, đau đầu (chủ yếu ở ống tiêu hóa).
Các triệu chứng không mong muốn trên lâm sàng rất hiếm gặp như:
Bệnh nhân bị dị ứng, chóng mặt.
Bệnh nhân gặp các bệnh ở da và mô mềm: phát ban, ngứa.
Thay đổi các chỉ số huyết học: giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu.
Nếu có bất kỳ biểu hiện triệu chứng nào bất thường, hãy thông báo ngay với bác sĩ để được cấp cứu kịp thời.
Các triệu chứng không mong muốn trên lâm sàng rất hiếm gặp như:
Bệnh nhân bị dị ứng, chóng mặt.
Bệnh nhân gặp các bệnh ở da và mô mềm: phát ban, ngứa.
Thay đổi các chỉ số huyết học: giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu.
Nếu có bất kỳ biểu hiện triệu chứng nào bất thường, hãy thông báo ngay với bác sĩ để được cấp cứu kịp thời.
7. Tương tác với các thuốc khác
Khi dùng chung Cefpodoxime với các thuốc kháng acid hoặc ức chế H2 sẽ làm nồng độ thuốc trong huyết tương giảm 30%.
Khi dùng chung Cefpodoxime với các hợp chất gây độc cho thận, thì cần kiểm tra chức năng thận người bệnh.
Khi dùng chung Cefpodoxime với Probenecid sẽ làm nồng độ thuốc trong huyết tương tăng.
Khi dùng chung Cefpodoxime với các hợp chất gây độc cho thận, thì cần kiểm tra chức năng thận người bệnh.
Khi dùng chung Cefpodoxime với Probenecid sẽ làm nồng độ thuốc trong huyết tương tăng.
8. Dược lý
Với vai trò là 1 thuốc cephalosporin thế hệ 3, kháng sinh Cefpodoxime Proxetil tác dụng ức chế tổng hợp màng tế bào vi khuẩn. Bên cạnh đó, Glofap bền với một số enzym beta-lactamase.
Phổ tác dụng vi khuẩn của Glofap là:
Các vi khuẩn Gram (+) như Staphylococcus aureus (ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes và Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G).
Các vi khuẩn Gram (-) như: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh enzym beta-lactamase), Neisseria meningitidis. Haemophilus parainfluenzae, Neisseria gonorrhoea, E. coli, Providencia rettgeri, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris và Citrobacter diversus.
Chủng Peptostreptococcus spp cũng nhạy cảm với Cefpodoxime Proxetil.
Phổ tác dụng vi khuẩn của Glofap là:
Các vi khuẩn Gram (+) như Staphylococcus aureus (ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes và Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G).
Các vi khuẩn Gram (-) như: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh enzym beta-lactamase), Neisseria meningitidis. Haemophilus parainfluenzae, Neisseria gonorrhoea, E. coli, Providencia rettgeri, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris và Citrobacter diversus.
Chủng Peptostreptococcus spp cũng nhạy cảm với Cefpodoxime Proxetil.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo cụ thể nào về trường hợp quá liều khi sử dụng Glofap.
Các triệu chứng quá liều có thể gặp trên bệnh nhân: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
Hướng xử lý bác sĩ có thể sử dụng trong trường hợp này là thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc để loại bỏ Cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt phải sử dụng đối với bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm.
Các triệu chứng quá liều có thể gặp trên bệnh nhân: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
Hướng xử lý bác sĩ có thể sử dụng trong trường hợp này là thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc để loại bỏ Cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt phải sử dụng đối với bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm.
10. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.