Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Indclav 1000mg
Mỗi viên có chứa:
- Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin Trihydrat) 875mg.
- Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat) 125mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin Trihydrat) 875mg.
- Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat) 125mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Indclav 1000mg
Thuốc Indclav 1000 được sử dụng cho các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không hiệu quả.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và B.catarrhalis sinh Beta-Lactamase như viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác:
+ Nhiễm khuẩn do nạo thai.
+ Nhiễm khuẩn máu sản khoa.
+ Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày - ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không hiệu quả.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và B.catarrhalis sinh Beta-Lactamase như viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác:
+ Nhiễm khuẩn do nạo thai.
+ Nhiễm khuẩn máu sản khoa.
+ Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày - ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).
3. Liều lượng và cách dùng của Indclav 1000mg
Cách sử dụng
- Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
- Uống nguyên viên, không nhai, không nghiền viên khi uống.
- Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi, trên 40kg: Tính theo Amoxicilin 500-625 mg x 3 lần/ngày hay 1000mg x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 40kg hoặc dưới 12 tuổi: Nên dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn.
- Bệnh nhân suy thận:
+ Nếu độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
+ Nếu độ thanh thải creatinin từ 15-30ml/phút: Dùng liều thông thường cách nhau 12-18 giờ/lần.
+ Nếu độ thanh thải creatinin từ 5-15ml/phút: Dùng liều thông thường cách nhau 20-36 giờ/lần.
+ Nếu độ thanh thải creatinin < 5ml/phút: Dùng liều thông thường cách nhau 48 giờ/lần.
- Không nên điều trị trên 14 ngày mà không tái khám.
- Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
- Uống nguyên viên, không nhai, không nghiền viên khi uống.
- Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi, trên 40kg: Tính theo Amoxicilin 500-625 mg x 3 lần/ngày hay 1000mg x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 40kg hoặc dưới 12 tuổi: Nên dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn.
- Bệnh nhân suy thận:
+ Nếu độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
+ Nếu độ thanh thải creatinin từ 15-30ml/phút: Dùng liều thông thường cách nhau 12-18 giờ/lần.
+ Nếu độ thanh thải creatinin từ 5-15ml/phút: Dùng liều thông thường cách nhau 20-36 giờ/lần.
+ Nếu độ thanh thải creatinin < 5ml/phút: Dùng liều thông thường cách nhau 48 giờ/lần.
- Không nên điều trị trên 14 ngày mà không tái khám.
4. Chống chỉ định khi dùng Indclav 1000mg
- Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin, và cephalosporin).
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin. - Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
- Trẻ em cân nặng dưới 40 kg hoặc < 12 tuổi.
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin. - Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
- Trẻ em cân nặng dưới 40 kg hoặc < 12 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Indclav 1000mg
Cần thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp sau:
- Người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Tuy ít xảy ra các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật nhưng có thể biểu hiện nặng. Những triệu chứng này thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Cần chú ý đến liều dùng cho người suy thận trung bình hay nặng.
- Với người có tiền sử quá mẫn với các Penicilin, có thể xuất hiện phản ứng nặng hoặc tử vong.
- Người bệnh dùng Amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
- Dùng kéo dài có thể làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
- Người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Tuy ít xảy ra các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật nhưng có thể biểu hiện nặng. Những triệu chứng này thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Cần chú ý đến liều dùng cho người suy thận trung bình hay nặng.
- Với người có tiền sử quá mẫn với các Penicilin, có thể xuất hiện phản ứng nặng hoặc tử vong.
- Người bệnh dùng Amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
- Dùng kéo dài có thể làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu thực nghiệm trên của chuột đã chứng minh thuốc không gây ảnh hưởng đến sự phát triển bào thai. Tuy nhiên, nghiên cứu sử dụng cho người mang thai chưa đầy đủ. T-hận trọng khi dùng, nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.
Thời kỳ cho con bú:
- Bà mẹ cho con bú: Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa. Có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu thực nghiệm trên của chuột đã chứng minh thuốc không gây ảnh hưởng đến sự phát triển bào thai. Tuy nhiên, nghiên cứu sử dụng cho người mang thai chưa đầy đủ. T-hận trọng khi dùng, nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.
Thời kỳ cho con bú:
- Bà mẹ cho con bú: Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa. Có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng này.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:
+ Ỉa chảy.
+ Ngoại ban, ngứa.
- Ít gặp:
+ Tăng bạch cầu ái toan.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng Transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
+ Ngứa, ban đỏ, phát ban.
- Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
+ Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
+ Viêm đại tràng giả mạc.
+ Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
+ Ban đỏ đa dạng, viêm da bong.
+ Viêm thận kẽ.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
+ Ỉa chảy.
+ Ngoại ban, ngứa.
- Ít gặp:
+ Tăng bạch cầu ái toan.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng Transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
+ Ngứa, ban đỏ, phát ban.
- Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
+ Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
+ Viêm đại tràng giả mạc.
+ Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
+ Ban đỏ đa dạng, viêm da bong.
+ Viêm thận kẽ.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
9. Tương tác với các thuốc khác
Cần phải cẩn thận khi dùng đồng thời thuốc Indclav 1000 với:
- Thuốc chống đông máu: Do có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Các thuốc tránh thai uống: Do có thể làm giảm hiệu quả tránh thai.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
- Thuốc chống đông máu: Do có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Các thuốc tránh thai uống: Do có thể làm giảm hiệu quả tránh thai.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
10. Dược lý
Amoxicilin:
- Là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Beta-Lactam có phổ kháng khuẩn rộng.
- Cơ chế: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, từ đó tiêu diệt vi khuẩn một cách nhanh chóng.
- Tuy nhiên, Amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi Beta-Lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
Acid Clavulanic:
- Có cấu trúc Beta-Lactam gần giống với Penicilin và có khả năng ức chế Beta-Lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra.
- Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các Beta-Lactamase truyền qua plasmid gây kháng các Penicilin và các Cephalosporin.
- Bản thân Acid Clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
- Acid Clavulanic giúp cho Amoxicilin không bị Beta-Lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng.
- Là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Beta-Lactam có phổ kháng khuẩn rộng.
- Cơ chế: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, từ đó tiêu diệt vi khuẩn một cách nhanh chóng.
- Tuy nhiên, Amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi Beta-Lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
Acid Clavulanic:
- Có cấu trúc Beta-Lactam gần giống với Penicilin và có khả năng ức chế Beta-Lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra.
- Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các Beta-Lactamase truyền qua plasmid gây kháng các Penicilin và các Cephalosporin.
- Bản thân Acid Clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
- Acid Clavulanic giúp cho Amoxicilin không bị Beta-Lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi quên liều:
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
- Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
- Không dùng gấp đôi liều.
Khi quá liều:
- Triệu chứng: Có thể xảy ra tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Nguy cơ gặp phải tình trạng tăng Kali huyết là rất cao.
- Cách xử lý: Nếu có các phản ứng bất thường, ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi tuần hoàn.
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
- Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
- Không dùng gấp đôi liều.
Khi quá liều:
- Triệu chứng: Có thể xảy ra tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Nguy cơ gặp phải tình trạng tăng Kali huyết là rất cao.
- Cách xử lý: Nếu có các phản ứng bất thường, ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi tuần hoàn.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C.