lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Klamentin 875mg/125mg hộp 14 viên

Thuốc kháng sinh Klamentin 875mg/125mg hộp 14 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Amoxicillin và clavulanat
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-24618-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Klamentin 875mg/125mg

Hoạt chất: Amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrat) 875mg, Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) 125mg
Tá dược vừa đủ 1 viên: Aerosil, polyplasdon XL, avicel M112, magnesi stearat, sepifilm LP914, titan dioxyd, talc.

2. Công dụng của Klamentin 875mg/125mg

Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp. Klamentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta-lactamase đề kháng với ampicillin và amoxicillin

3. Liều lượng và cách dùng của Klamentin 875mg/125mg

Liều dùng được tính theo amoxicillin, uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: nhiễm khuẩn nặng uống 1 viên x 2 lần/ngày
Không dùng Klamentin 875/125 ở người suy thận trung bình. Thời gian điều trị kéo dài từ 5-10 ngày, điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

4. Chống chỉ định khi dùng Klamentin 875mg/125mg

- Mẫn cảm với các penicillin và cephalosporin
- Suy gan nặng, suy thận nặng
- Tiền sử vàng da hay rối loạn chức năng gan khi dùng penicillin
- Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn

5. Thận trọng khi dùng Klamentin 875mg/125mg

- Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
- Điều trị kéo dài có thể gây bội nhiễm

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Trong thời kì mang thai chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết. Nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kì cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn
- Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật; ngứa, ban đỏ, phát ban
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, viêm thận kẽ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicillin ở ống thận, do đó làm gia tăng nồng độ amoxicillin trong máu. Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Thuốc có thể làm giảm tác động của thuốc ngừa thai bằng đường uống.

10. Dược lý

Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó amoxicillin không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
Acid clavulanic có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicillin có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt, acid clavulanic có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và các cephalosporin. Sự kết hợp acid clavulanic và amoxicillin trong Klamentin giúp cho amoxicillin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicillin khác và các cephalosporin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng ở dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
3
0
0
0