lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Levofloxacin 250 DHG hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Levofloxacin 250 DHG hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Levofloxacin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-21557-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Levofloxacin 250 DHG

- Levofloxacin: 250mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Avicel, tinh bột mì, aerosil, PVP K30, talc, sodium starch gtycolat, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan diaxyd, màu oxyd sắt vàng).

2. Công dụng của Levofloxacin 250 DHG

Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Ievofloxacin: Viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng, viềm tiền liệt tuyến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da.

3. Liều lượng và cách dùng của Levofloxacin 250 DHG

Cách dùng: Dùng đường uống.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính. 500 mg 1 lần/ ngày trong 7 ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg, 1- 2 lần/ ngày trong 7 - 14 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500 mg, 1 lần/ ngày trong 10 - 14 ngày.
Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
- Không biến chứng: uống 500 mg x 1lần/ngày trong 7 - 10 ngày.
- Có biến chứng. 750 mg x 1 lần/ ngày, trong 7 - 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tết niệu
- Không biến chứng: Uống 250 mg 1 lần/ ngày, trong 3 ngày.
- Có biến chứng: uống 250 ng x 1 lần/ ngày, trong 10 ngày.
- Viêm thận - bể thận cấp: 250 mg, 1 lần/ ngày trong 10 ngày.
Bệnh than: Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: ngày uống 1 lần, 500 mg, dùng trong 8 tuần
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận.
Nhiễm khuẩn đường tiết niêu có biến chứng viêm thận - bể thận cấp:
- Độ thanh thải creatinin > 20 ml/ phút: liều ban đầu là 250 mg, liều duy trì 250 mg mỗi 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 10 - 19 ml/phút: liều ban đầu là 259 mg, liều duy trì 250 mg mỗi 48giờ
Các chỉ định khác:
- Độ thanh thải creatinin 50 - 80 ml/ phút: không cần hiệu chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin 20 - 49 ml/phút: liều ban đầu là 500 mg, liều duy trì 250 mg mỗi 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 10 - 19 ml/phút: liều ban đầu là 500 mg, liều duy trì 125 mg mỗi 24 giờ.
Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mac liên tục: liều ban đầu 500 mg, liều duy trì 125 mg mỗi 24 giờ

4. Chống chỉ định khi dùng Levofloxacin 250 DHG

- Quá mẫn với levofloxacin và các quinolon khác hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ.
- Trẻ em dưới 16 tuổi. Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Levofloxacin 250 DHG

- Bệnh nhân viêm gân hoặc có bệnh về cơ, xương, khớp.
- Người bệnh có bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch máu não.
- Cần ngưng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
- Thuốc có thể gây viêm đại tràng giả do Clostridium difficife. Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bênh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.
- Đã có thông báo ngưới bệnh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có Ievofloxacin xuất hiện mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng.
- Cũng như các quinolon khác, levofloxacin có thể gây rối loạn chuyển hóa đường, bao gồm tăng hoặc hạ đường huyết thường xảy ra ở người bệnh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin; do đó cần giám sát đường huyết trên người bệnh này.
- Cần tránh sử dụng trên người bệnh sẵn có khoảng QT kéo đài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm A (quinidin, procainamid...) hoặc nhóm III (amiodaron, ...); thận trọng khi sử dụng Ievoflaxacin cho người bệnh đang trong các tình trạng tim loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Không dùng Ievofloxacin cho phụ nữ có thai.
- Không cho con bú khi dùng Ievofloxacin.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiếm khi có tác động ảnh hướng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzym gan, mất ngủ, đau đầu, kích ứng nơi tiêm.
- Ít gặp: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng, đau bụng đầy hơi, khó tiêu, táo bón, tăng bilirubin huyết, viêm ẩm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục, ngứa, phát ban.
- Hiếm gặp: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp, đau cơ, đau khớp, viêm đại tràng giả mạc, khô miệng, co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Antacid, sucralfat, ion kim loại, muitivitamin có thể làm giảm hấp thu levoflexacin, nên uống xa ít nhất 2 giờ.
- Cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophyiin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thời với levofloxacin.
- Levofloxacin làm tăng tác dụng của warfarin và tăng nguy cơ rối loạn đường huyết khi dùng đồng thời với các thuốc hạ đường huyết, tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid.

10. Dược lý

Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ tác dụng thuộc nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp AND của vi khuẩn. Levofloxacin có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương như tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn và cả phế cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột, Haemophilus influenzae, đặc biệt tác dụng trên vi khuẩn Gram đương và kỵ khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác. Thường không có để kháng chéo giữa Ievofloxacin và các họ kháng sinh khác.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi quá liều, loai thuốc ra khỏi dạ dày và bù dịch, theo dõi điện tâm đồ.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

3
0
0
0
0