Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lincodazin 500mg
Dược chất chính: Lincomycin (dưới dạng Lincomycin HCl) 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Lincodazin 500mg
Lincodazin điều trị nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế quản-phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết.
3. Liều lượng và cách dùng của Lincodazin 500mg
Cách dùng
Dùng đường uống
Liều dùng
Uống cách bữa ăn 1-2 giờ; Người lớn: 1.5g/24 giờ, chia 2-3 lần; Trẻ em: 30-60 g/kg/24 giờ, chia 2-3 lần.
Dùng đường uống
Liều dùng
Uống cách bữa ăn 1-2 giờ; Người lớn: 1.5g/24 giờ, chia 2-3 lần; Trẻ em: 30-60 g/kg/24 giờ, chia 2-3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Lincodazin 500mg
- Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin.
- Hen suyễn, viêm màng não.
- Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.
- Trẻ sơ sinh < 1 tháng.
- Nhiễm khuẩn kèm Candida albicans.
- Hen suyễn, viêm màng não.
- Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.
- Trẻ sơ sinh < 1 tháng.
- Nhiễm khuẩn kèm Candida albicans.
5. Thận trọng khi dùng Lincodazin 500mg
- Sử dụng đúng theo liều lượng được nhà sản xuất khuyến cáo hoặc do chuyên gia khuyên dùng.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Trẻ dưới 1 tuổi
- Người già
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Trẻ dưới 1 tuổi
- Người già
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chứng khó tiêu, chán ăn, đau bụng, khó chịu thượng vị.
- Quá mẫn: ban da, mày đay
- Tăng men gan, phù mạch, táo bón, ói mửa
- Quá mẫn: ban da, mày đay
- Tăng men gan, phù mạch, táo bón, ói mửa
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.
10. Dược lý
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ không quá 30ºC