Thông tin sản phẩm
Lincomycin 500 mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Thuốc này được bào chế ở dạng viên nang cứng và chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm.
Thuốc Lincomycin 500 mg có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn một số vi khuẩn nhạy cảm, bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosome vi khuẩn, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Thuốc Lincomycin 500 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, mỗi viên chứa 500 mg lincomycin hydrochlorid.
1. Thành phần Lincomycin 500 mg
Thành phần công thức thuốc: Cho 1 viên.
- Thành phần hoạt chất: Lincomycin: 500 mg
- Thành phần tá dược: Magnesi stearat, vỏ nang số 0 (xanh đậm - xanh nhạt): Vừa đủ 1 viên
Tác dụng của từng thành phần:
- Lincomycin hydrochlorid là một loại kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn một số vi khuẩn nhạy cảm, bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosome vi khuẩn, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Tinh bột sắn là một loại tá dược được sử dụng làm chất độn, giúp tăng thể tích của viên thuốc.
- Lactose monohydrat là một loại đường được sử dụng làm chất tạo ngọt và chất giữ ẩm trong thuốc.
- Magnesi stearat là một loại tá dược được sử dụng làm chất chống dính, giúp viên thuốc không bị dính vào thành và đáy chai thuốc.
- Gelatin là một loại protein được sử dụng làm chất kết dính, giúp các thành phần của thuốc kết dính với nhau.
- Talc là một loại khoáng chất được sử dụng làm chất chống dính, giúp viên thuốc không bị dính vào nhau.
2. Chỉ định
Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm amidan, viêm họng, viêm xoang
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm da, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương khớp, viêm tủy xương
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm âm đạo, viêm cổ tử cung
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
- Nhiễm khuẩn do Toxoplasma
3. Liều lượng và cách dùng Lincomycin 500 mg
3.1 Cách dùng
Cách dùng: Uống xa bữa ăn, ít nhất 1 giờ trước hoặc sau khi ăn.
3.2 Liều dùng
- Người lớn: 500 mg (1 viên)/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
- Trẻ em và trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên uống 30 – 60 mg / kg thể trong 24 giờ chia làm nhiều lần.
- Với người suy thận nặng, liều dùng thích hợp bằng 25-30% liều bình thường
3.3 Quên liều
Chưa có thông tin
3.4 Quá liều
Các triệu chứng quá liều biểu hiện trên đường tiêu hóa như: Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy. Ngoài ra mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, tụt huyết áp, khó thở, buồn ngủ, ngứa cũng được báo cáo trong trường hợp quá liều.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời
4. Lưu ý khi sử dụng Lincomycin 500 mg
4.1 Chống chỉ định
- Quá mẫn với lincomycin, clindamycin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Các bệnh nhiễm trùng màng não (do thuốc ít vào dịch não tủy).
- Cho con bú.
4.2 Thận trọng chung
- Thận trọng khi dùng cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt người có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi và nữ có thể dễ bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng có màng giả.
- Cần thận trọng đối với người bị dị ứng, người có nguy cơ dị ứng nặng.
- An toàn và hiệu lực của lincomycin đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.
- Nguy cơ mắc CDAD được báo cáo khi dùng các tác nhân kháng khuẩn, bao gồm cả Licomycin, mức độ từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong.
4.3 Rượu bia
Chưa có thông tin
4.4 Thai kỳ
Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm chưa có thông tin về lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Thuốc đi qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rốn. Chưa có nghiên cứu có kiểm soát đầy đủ về sử dụng thuốc cho người mang thai, lincomycin chỉ nên sử dụng cho người mang thai khi thật cần thiết.
4.5 Cho con bú
Lincomycin được tiết qua sữa mẹ, do tiềm năng về tác dụng phụ nghiêm trọng của lincomycin đối với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc dùng thuốc hoặc cho con bú. Cần tránh cho con bú khi đang điều trị bằng lincomycin.
4.6 Điều khiển phương tiện, vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
4.7 Bệnh gan
- Tăng enzym gan (phục hồi được), như tăng transaminase.
- Thận trọng khi sử dụng cho người bị suy gan hoặc suy thận nặng. Đối với những người này, phải điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.
- Đối với người bệnh điều trị lâu dài bằng lincomycin và với trẻ nhỏ cần phải theo dõi định kỳ chức năng gan và huyết học. Lincomycin có tác dụng chẹn thần kinh - cơ, nên cần thận trọng khi dùng với các thuốc khác có tác dụng tương tự (các thuốc chống tiêu chảy như loperamid, thuốc phiện làm nặng thêm viêm đại tràng do làm chậm bài tiết độc tố).
4.8 Bệnh thận
Thận trọng khi sử dụng cho người bị suy gan hoặc suy thận nặng. Đối với những người này, phải điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.
5. Tác dụng phụ của Lincomycin 500 mg Thephaco
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa, chủ yếu là ỉa chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đôi khi do phát triển quá nhiều Clostridium difficile gây nên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Mày đay, phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được).
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản khi điều trị bằng đường uống.
- Gan: Tăng enzym gan (phục hồi được), như tăng transaminase.
- Các phản ứng quá mẫn như: Phù, các bệnh huyết thanh, sốc phản vệ đã được báo cáo trên những bệnh nhân dùng Lincomycin. Hiếm gặp trường hợp hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johson
- Thận: Không gây tổn thương thận, hiếm gặp các biểu hiện : Rối loạn chức năng thận, tăng ure huyết, thiểu niệu và hoặc protein niệu.
- Tim mạch: Hiếm gặp các trường hợp ngừng tim và hạ huyết áp
6. Tương tác thuốc
- Aminoglycosid: Lincomycin không ảnh hưởng đến dược động học của gentamicin, nhưng độ an toàn chưa được đánh giá khi phối hợp hai thuốc đó. Kaolin: Các thuốc chống ỉa chảy có chứa kaolin làm ruột giảm hấp thu lincomycin. Để tránh điều này, cho uống lincomycin 2 giờ sau khi dùng kaolin.
- Theophylin: Lincomycin không tương tác với theophylin.
- Thuốc tránh thai uống: Tác dụng của thuốc tránh thai loại uống có thể bị ức chế hoặc giảm do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chẹn chu kỳ ruột gan.
- Thuốc chẹn thần kinh cơ: Phải thận trọng khi phối hợp với lincomycin, Vidincomycin có
- Erythromycin: Do có tính đối kháng in vitro giữa erythromycin và lincomycin, nên không được phối hợp 2 thuốc đó.
- Thức ăn và natri cyclamat (chất làm ngọt): Làm giảm mạnh sự hấp thu lincomycin (tới mức 2/3).
7. Tác dụng Lincomycin 500 mg
Lincomycin là kháng sinh thuộc lincosamid thu được do nuôi cấy Streptomyces Lincolnensis, các loài lincolnensis khác hay bằng một phương pháp khác.
Cơ chế tác dụng:
Lincomycin cũng như các lincosamid khác gắn vào tiểu thể 50S của ribosom vi khuẩn giống các macrolid như erythromycin và cản trở giai đoạn đầu của tổng hợp protein. Tác dụng chủ yếu của lincomycin là kìm khuẩn, tuy vậy ở nồng độ cao có thể diệt khuẩn từ từ đối với các chủng nhạy cảm.
Phổ tác dụng:
Thuốc có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn tra khí Gram dương, bao gồm các Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus, Bacillus anthracis, Corynehacterium diphtheriae. Tuy nhiên, không có tác dụng với Enterococcus. Phần lớn các vi khuẩn ưa khí Gram âm, như Enterobacteriaceae kháng lincomycin; khác với erythromycin, Neisseriagonorrhoeae, Nemeningitidis và Haemophilus influenzae thường kháng lincomycin. Lincomycin có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn kỵ khí. Các vi khuẩn kỵ khí Gram dương nhạy cảm bao gồm Enbacterium, Propionibacterium, Peptococcus, Peptostreptococcus và nhiều chủng Clostridium perfringens và Clostridium tetani. Với liều cao, lincomycin có tác dụng đối với các vi khuẩn kỵ khí Gram âm, trong đó có Bacteroides spp. Thuốc cũng có một vài tác dụng đối với sinh vật đơn bào, nên đã được dùng thử trong điều trị bệnh viêm phổi do Pneumocystis carinil và bệnh nhiễm Toxoplasma. Nồng độ tối thiểu ức chế của lincomycin đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm nhất nằm trong khoảng từ 0,05 - 2 microgam/ml
8. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Bệnh nhân cần uống thuốc Lincomycin 500 mg Thephaco theo đúng chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất và hạn chế nguy cơ tác dụng phụ.
Thuốc Lincomycin 500 mg Thephaco chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân không nên tự ý mua và sử dụng thuốc.