lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh LINCOMYCIN 500mg hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Thuốc kháng sinh LINCOMYCIN 500mg hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:viên nang cứng
Thương hiệu:DNA Pharma
Số đăng ký:VD-20923 -14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của LINCOMYCIN 500mg

Mỗi viên nang cứng Lincomycin chứa: Lincomycin........500mg. Tá dược (Magnesi stearat) vd 1 viên nang.

2. Công dụng của LINCOMYCIN 500mg

- Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt Staphylococcus, Steptococcus, Pneumococcus & người bệnh có dị ứng với Penicilin như áp xe gan, nhiễm khuẩn xương do SIaphylococcus, nhiễm khuân phụ khoa như nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung, viêm vùng chậu, viêm màng bụng thứ phát, áp xe phối, nhiễm khuẩn huyết, mụn nhot biến chứng và loét do nhiễm khuẩn kỵ khí.
- Nhiễm khuẩn do các khuẩn kháng Penicilin.
- Nhiễm khuẩnở các vị trí thuốc khác khó tới như viêm cốt tuỷ cấp tính và mãn tính, các nhiễm khuan do Bacteroides spp.

3. Liều lượng và cách dùng của LINCOMYCIN 500mg

Cách dùng: Uống xa bữa ăn, ít nhất 1h trước khi ăn. Liều dùng: - Người lớn: 1 viên/ lần x 3 lần/ngày, nếu rất nặng 2 viên/lần x3 lần/ ngày. Đối với bệnh nhân suy thận nặng có thể giảm liều xuống còn 25 đến 30% liều thông thường. Lưu ý: Dạng bào chế viên nang Lincomycin 500mg không thích hợp cho liều dùng đối với trẻ em.

4. Chống chỉ định khi dùng LINCOMYCIN 500mg

Quá mẫn với Lincomycin hoặc với các thuốc cùng họ với Lincomycin

5. Thận trọng khi dùng LINCOMYCIN 500mg

Phải thận trọng khi dùng cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt người có tiền sử viêm đại tràng
Người bệnh cao tuổi và nữ có thê bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng có màng giả
Cần thận trọng với những người bị dị ứng, người bị suy gan hoặc suy thận nặng. Đối với người này, phải điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.
Đối với người bệnh điều trị lâu dài bằng Lincomycin và với trẻ nhỏ cần phải theo dõi định kỳ
chức năng gan và huyết học.
Lincomycin có tác dụng chẹn thần kinh-cơ, nên cần thận trọng khi dùng với các thuốc khác có
tác dụng tương tự (các thuốc chống ỉa chảy như Loperamid, thuốc phiện làm nặng thêm viêm đại tràng do làm chậm bài tiết độc tố).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai: Chưa có thông báo lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Thuốc
đi qua nhau thai va đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rốn. Các trẻ sinh ra đều chưa thấy bị ảnh hưởng gì.
Thời kỳ cho con bú: Lincomycin được tiết qua sữa mẹ tới mức có khả năng gây ảnh hưởng xấu
đến trẻ bú mẹ. Đối với những bà mẹ cho con bú khi điều trị bằng Lincomycin phải tránh cho con
bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

dùng được.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa, chủ yếu là ỉa chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ïa chảy, đôi khi do phát triển quá nhiéu Clostridium difficile gây nên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Mày day, phát ban.
Các tác dụng khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tĩnh mạc huyết khối sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gdp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được).
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản khi điều trị bằng đường uống.
Gan: Tăng enzym gan (phục hôi được), như tăng transaminase.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Hướng dẫn xử trí ADR: Ia chảy nặng có thể liên quan đến viêm đại tràng màng giả do độc tố giải phóngtừ sự phát triển quá mức Clostridium difficile gây ra. Điều này có thé xảy ra sau khi điều tri bằng lincomycin. Người cao tuôi và thể trạng xấu có nguy cơ cao. Có thê điều trị phát triển quá mức Clostridium difficile bằng metronidazol hoặc vancomycin.

9. Tương tác với các thuốc khác

Aminoglycosid: Thận trọng khi dùng chung do chưa đánh giá được độ an toàn. Kaolin: Lam giảm sự hấp thu của lincomycin. Do đó, nên uống lincomycin 2 giờ sau khi dùng kaolin. Thuốc tránh thai dạng uống: Tác dụng của thuốc tránh thai có thể bị ức chế hoặc giảm do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chẹn chu kỳ ruột gan. Thuốc chẹn thần kinh- cơ: Thận trọng khi phối hợp do có tính chất tương tương tự. Thức ăn và natri cyclamat: Làm giảm sự hấp thu của lincomycin.

10. Dược lý

Cơ chế tác dụng: Lincomycin cũng như các lincosamid khác gắn với tiểu phân 30S của ribosom vi khuẩn Eônpiccác macrolid cine erythromycin va cản trở giai đoạn đầu của tồng hợp protein. Tác dụng chủ yếu của lincomycin là kìm khuẩn, tuy vậy ở nồng độ cao có thê diệt khuân từ từ đối với các chủng nhạy cảm. Phổ tác dụng: Thuốc có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn ưa khí Gram dương bao gồm các Staphylococcus, Streptococcus Peptococcus, Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae. Tuy nhiên, không có tác dung voi Enterococcus. Phan lon các vi khuẩn ưa khí Gram âm, như Emterobacteriaceae kháng lincomycin; khác với erythromycin, Neisseria gonorrhoeae, N. meningitidis va Haemophilus influenza thuong khang thuốc. Lineomycin có phô tác dụng rộng đối với các vi khuân ky khí. Các vi khuẩn ky khí Gram (+) nhạy cảm bao gôm Ebacferium Peptostreptococcus vanhiéu chung Clostridium perfringens va Cl. tetani. Vi liéu cao, lincomycin có tác dụng đối với các vi khuẩn ky khí Gram âm, trong d6 c6 Bacteroides spp. Thuốc có tác dụng một vài tác dụng đối với động vật đơn bào, nên đã được dùng thử trong điều trị bệnh viêm phổi do Pneumocystis carinii và bệnhnhiễm Toxoplasma. Nồng độ tối thiểu tức chế của lincomycin đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm nhất nằm trong khoảng từ 0,05-2 microgam/mI. Kháng thuốc: Sự kháng thuốc phát triển chậm và tuần tự. Có sự khángchéo với clindamycin. Phần lớn vi khuan wa khi Gram 4m, nhu Enterobacteriaceae c6 ban chat khang lincomycin, nhưng một số chủng khác, lúc thường nhạy cảm cũng có thể trở thành kháng thuốc. Cơ chế kháng thuốc, giống như đổi với erythromycin, gôm có sự methyl hóa vi tri gan trên ribosom, sự đột biến nhiễm sắc thể của protein của ribosom và trong một số ít phân lập tụ cầu, sự mất hoạt tính enzym do adenyltransferase qua trung gian plasmid. Sự methyl hóa ribosom dẫn đến hiện tượng kháng chéo giữa lincomycin và clindamycin. Dược động học: Uống 1 diều 500 mg lincomycin, khoảng 20 đến 30% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa và đạt được nông độ đỉnh huyết tương từ 2 - 7 microgam/ml trong vòng 2 - 4 giờ. Thức ăn làm giảm mạnh tốc độ và mức độ hấp thu. Nửa đời cua lincomycin khoảng 5 giờ. Lincomycin được phân bố vào các mô, bao gồm cả mô xương và thể dịch, nhưng ít vào dịch não tủy, tuy có thể được phân bố khá hơn khi màng não bị viêm. Thuốc khuếch tán qua nhau thai và người ta tìm được 0,5 - 2,4 microgam/ml lincomycin trong sita me. Lincomycin không loại đượcnhiều khỏi máu qua thâm tích. Lincomycin bị khử hoạt một phần ở gan và được bài xuất qua nước tiểu và phân, dưới dạng không biến đổi và dạng chuyên hóa.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Biểu hiện: Khi dùng thuốc quá liều có thé gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ, đặc biệt ở người suy thận, suy gan. Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày sau đó đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

12. Bảo quản

Nơi khô, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

8
2
0
0
0