lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Macdin 600 hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Macdin 600 hộp 1 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Levofloxacin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Macleods Pharm
Số đăng ký:VN-20015-16
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Công dụng của Macdin 600

Linezolid được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
Nhiễm khuẩn da biến chứng do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.
Viêm phối mắc phải từ cộng đồng do Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus

2. Liều lượng và cách dùng của Macdin 600

Thuốc dùng đường uống. Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Linezolid chỉ có tác dụng với các vi khuẩn Gram (+) mà không có tác dụng với các vi khuẩn Gram (-), vi vậy khi nhiễm hỗn hợp cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) thì phải phối hợp thêm với một kháng sinh khác có tác dụng với Gram (-).
Thời gian điều trị phụ thuộc vào vị trí và mức độ nhiễm khuẩn, phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của người bệnh. Thời gian dùng tối đa 28 ngày. Hiệu lực và độ an toàn khi dùng linezolid trên 28 ngày chưa được xác nhận.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn da biến chúng: 600 mg x 2 lần / ngày trong 10 đến 14 ngày. Viêm phối mắc phải từ cộng đồng: 600 mg x 2 lần / ngày trong 10 đến 14 ngày. Tré em:
Chưa rõ độ an toàn và hiệu quả khi ding cho trẻ dưới 1§ tuổi. Vì vậy, không nên đùng linezolid cho trẻ em.
Người cao tuổi:
Không cần hiệu chỉnh liễu.
Người suy thận:
Không cần hiện chỉnh liều. Tuy nhiên với người suy thận nặng (Cl, < 30 mL/ phút) thì cần hết sức thận trọng và chỉ đùng khi lợi ích cao hơn nguy cơ cho bệnh nhân. Người suy gan:
Không cần hiệu chỉnh liều. Tuy nhiên chi ding linezolid cho bệnh nhân suy gan khi lợi ích cao hơn nguy cơ.

3. Chống chỉ định khi dùng Macdin 600

Chống chỉ định cho những bệnh nhân được biết là mẫn cảm với linezolid hoặc bắt cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng linezolid cho bệnh nhân đang dùng bất kỳ thuốc ức chế monoamin oxidase A hoặc B nào (ví dụ phenelzin isocarboxazid, selegilin, moclobemid) và trong vòng hai tuần trước và sau khi dùng các thuốc đó.
Trừ khi có những thiết bị sẵn có để kiểm soát và theo dõi huyết áp chặt chế, không nên dùng linezolid cho các bệnh nhân sau đây hoặc dùng đồng thời với các thuốc sau: ~ Bệnh nhân tăng huyếtápkhông kiểm soát được, u tế bào ưa crôm, khối ucarcinoid, nhiễm độc giáp, trầm cảm lưỡng cực, rội loạn phân liệt, trạng thái lú lẫn cấp tính. - Bệnh nhân dùng bắt kỳ các loại thuốc sau: thuốc ức tái hấp thu serotonin,thuốc chống trầm cảm ba vòngđối kháng thụ thể serotonin 5-HTI, thuốc cường giao cảm trực tiếp và gián tiếp (bao gồm các thuốc giãn phế quản adrenergic,pseudoephedrin và phenylpropanolamin), các thuốc vận mạch (ví đụ như epinephrin, norepinephrin), thuốc dopaminergie (ví dụ như đopamin, dobutamin), pethidin hoặc buspiron.
Dữ liệu trên động vật cho thấy linezolid va cde chất chuyên hóa của nó có thể truyền qua sữa mẹ đo đó nên ngưng cho con bú trước và trong suốt quá trình đùng thuốc

4. Thận trọng khi dùng Macdin 600

Các thử nghiệm lâm sàng chưa đánh giá được tính an toàn và hiệu quả của linezolid khi điều trị trong thời gian kéo dài trên 28 ngày.
Co giật: Đã có báo cáo xuất hiện cơn co giật khi đừng linezolid. Trong đó có một vài trường hợp có tiền sử động kinh hoặc có nguy cơ động kinh.
Viêm kết tràng giả mạc: đã được báo cáo ở hầu hết các kháng sinh, bao gồm cả linezolid. Do đó cần phải lưu ý khi chấn đoán cho những bệnh nhân tiêu chảy sau khi đùng kháng sinh. Giảm tiểu cẳu: đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng linezolid kéo đài trên 2 tuần. Nên theo dai sé lượng tiểu cầuở những bệnh nhân này.
Đau đây than kinh thị giác và ngoại biên: Cần theo đối kiểm tra thường xuyên thị giác ở các trường hợp dùng linezolid kéo dài trên 3 tháng và các trường hợp xuất hiện các triệu chứngvề thị giác. Nếu có triệu chứng bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc thị giác, cần ngừng sử dụng linezolid.
Hội chứng serotonin: Khi dùng đồng thời linezolid với một thuốc gây hội chứng serotonin như thuốc chỗng trầm cảm (thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc), cần theo đối chặt bệnh nhân khi có triệu chứng của hội chứng serotonin như rối loạn tâm thần, sốt cao, mắt điều hòa. Có thể ngừng một hoặc cả hai thuốc nêu cần.
Nhiễm độc acid latic: đã có báo cáo. Cần có biện pháp kịp thời khi bệnh nhân có triệu chứng nhiễm độc acid chuyển hóa như nôn, buồn nôn, đau bụng, giảm nồng độ bicarbonat, thở gấp.

5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự an toàn của linezolid đối với phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng linezolid cho phụ nữ mang thai khi những lợi ích mang lại được đánh giá là lớn hơn những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhỉ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết linezolid có bài tiết qua sữa hay không. Do có nhiều loại thuốc bài tiết qua sữa nên phải thận trọng khi cho phụ nữ đang cho con bú sử dụng linezolid.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không thấy báo cáo liên quan. Tuy nhiên thuốc có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, đo đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc

7. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:
Thần kinh: Đau đầu, lưỡi có vị kim loại
Nhiễm khuẩn nhiễm trùng: Nhiễm candida ở miệng, âm đạo, nhiễm nấm
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
Trên gan-mật: Rối loạn chức năng gan
Sinh hóa:
- Tăng LDH, BUN, Creatin kinase, lipase, amylase, glucose
- Giảm Protein toàn phần, albumin, natri hoặc calci
- Tăng hoặc giảm kali hoặc bicarbonat
Xét nghiệm máu:
- Tăng natri hoặc calci.
- Giảm glucose.
- Tăng hoặc giảm chlorid

8. Tương tác với các thuốc khác

Linezolid không bị chuyển hoá bởi cytochrom Pa;s và nó không ức chế sự hoạt động của các isoform CYP (1A2, 2C19, 2D6, 2E1, 3A4). Vì vậy, linezolid có thể kết hợp với chất chuyển hóa cytochrom mà không làm thay đổi đặc tính được động học, các thuốc như warfarin, phenytoin có thể kết hợp với linezolid mà không làm thay đổi chế độ điều trị.
Dược động học của linezolid hay của aztreonam, gentamycin không bị thay đổi khi sử dụng kết hợp.
Các chất ức chế monoamin oxidase: Linezolid là một chất ức chế monoamin oxidase (MAO) không chọn lọc, có hồi phục. Có rất ít dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc về sự an toan cua linezolid khi dùng đồng thời với các thuốc MAO (ví dụ phenelzin isocarboxazid, selegilin, moclobemid) cho thấy khả năng có sự nguy hiểm cho bệnh nhân. Do đó, không khuyến cáo dùng linezolid cho những bệnh nhân này trừ khi có thétheo-déi và giám sát chặt chẽ. [J⁄
Khả năng tương tác với các thuốc tác dụng lên hệ serotonergic: Khả năng tương tác thuốc với dextromethorphan đã được nghiên cứu ở người tình nguyện khỏe mạnh. Các đối tượng nảy đã được dùng dextromefhorphan (hai liều 20 mg dùng cách 4 giờ) cùng hoặc không cùng linezolid. Không có biểu hiện của hội chứng serotonin (lú lẫn, mê sảng, bứt rứt, run, đỏ mặt, toát mỗ hôi, tăng thân nhiệt) đã được quan sát thấy ở người bình thường đùng linezolid và đextromethorphan.
Kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc: đã có báo cáo về một bệnh nhân bị hội chứng serotonin khi dùng đồng thời linezolid và dextromethorpban, hội chứng này mắt đi sau khi ngưng cả hai thuốc.
Trong thực tế lâm sàng của linezolid với các thuốc serotonin, bao gồm thuốc chỗng trầm cảm như thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chon loc (SSRD, trường hợp của hội chứng serotonin đã được báo cáo. Vi vậy, chống chỉ định đùng đồng thời linezolid với các thuốc serotonergic.
Thuốc cường giao cảm: Trừ khi có những thiết bị sẵn có để kiểm soát và theo đối huyết áp chặt chẽ, không nên dùng linezolid đồng thời với các thuốc cường giao cảm trực tiếp và gián tiếp (baogồm các thuốc giãn phế quản adrenergie, pseudoephedrin và phenylpropanolamin)

9. Dược lý

Linezolidhap thu nhanh qua đường uống, đạt nông độ đỉnh trong huyết tương khoảng Ì đến 2 giờ sau khi uống thuốc. Linezolid phân bố ở hầu hết các mô trong cơ thể. Liên kết protein huyết tương xấp xỉ 31%. Khoảng 80% thuốc được thải trừ qua nước tiểu, trong đó 30% là linezolid và 50% dưới dạng chất chuyến hoá. Khoảng 9% thuốc được bài tiết qua phân dưới dạng chất chuyển hoá.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Tuy nhiên, các thông tin sau có thể hữu ích: nên chăm sóc tích cực cùng với duy trì lọc cầu thận. Khoảng 30% liều dùng linezolid được loại trừ trong vòng 3 giờ chạy thận nhân tạo, nhưng không có số liệu vẻ thai trv linezolid bằng thắm phân phúc mạc và lọc máu hấp phụ. Hai chất chuyển hóa chính của linezolid cũng bị loại bỏ khi thẩm tách máu.
Dấu hiệu của ngộ độc ở chuột sau khi dùng liều linezolid 3000 mg/kg/ngày là giảm hoạt động và mất điều hòa trong khi triệu chứng quá liều ở chó được điều trị bằng linezolid 2000 mg/kg/ngày là nôn và run,

11. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

2
0
0
0
0