lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Maclevo 500 hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Maclevo 500 hộp 1 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Metronidazol
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Số đăng ký:VN-21896-19
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Maclevo 500

Thành phần chính của thuốc Maclevo 500 là Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) hàm lượng 500mg.

2. Công dụng của Maclevo 500

- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Nhiễm trùng da, cấu trúc da có biến chứng.
- Viêm tuyến tiền liệt do vi khuẩn.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.
- Viêm bể thận cấp tính.
- Bệnh than qua đường hô hấp.
- Nhiễm trùng đường niệu không phức tạp.
- Nhiễm trùng cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

3. Liều lượng và cách dùng của Maclevo 500

Viêm phổi mắc phải cộng đồng 500mg dùng 7-14 ngày, 750mg trong 5 ngày
Nhiễm trùng da, cấu trúc da có biến chứng 750mg, dùng 7-14 ngày
Nhiễm trùng da, cấu trúc da không biến chứng 500mg, dùng 7-10 ngày
Viêm tuyến tiền liệt do vi khuẩn 500mg, dùng 28 ngày
Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng, viêm bể thận cấp 750mg trong 5 ngày, 250mg trong 10 ngày
Bệnh than qua đường hô hấp (Người lớn và trẻ trên 50kg và trên 6 tháng tuổi) 500mg/ngày, dùng trong 60 ngày
Bệnh than qua đường hô hấp (Trẻ em dưới 50kg và trên 6 tháng tuổi 8mg/kg (Liều tối đa là 250mg) mỗi 12 giờ, dùng trong 60 ngày
Nhiễm trùng đường niệu không phức tạp 250mg, dùng trong 3 ngày
Nhiễm trùng cấp của viêm phế quản mạn tính 500mg, dùng trong 7 ngày
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn 750mg trong 5 ngày, 500mg trong 10-14 ngày
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Nuốt cả viên thuốc với lượng nước vừa đủ.

4. Chống chỉ định khi dùng Maclevo 500

- Không sử dụng thuốc Maclevo 500 cho bệnh nhân bị mẫn cảm với Levofloxacin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân động kinh.
- Có tiền sử rối loạn gân do thuốc fluoroquinolon.
- Trẻ đang phát triển.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Maclevo 500

Thuốc có thể gây các biến cố nghiêm trọng và không hồi phục gây tàn tật như viêm gân, đứt gân, viêm cơ, các tác dụng có hại trên thần kinh trung ương và bệnh lý thần kinh ngoại biên. Bất kỳ đối tượng nào đều có thể gặp biến cố này. Ngừng thuốc khi thấy xuất hiện bất kì dấu hiệu nào của các phản ứng có hại này.
Sử dụng thuốc có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và có nguy cơ gây tử vong như trụy tim mạch, co giật, hạ huyết áp hoặc sốc, mất ý thức, phù mạch, ngứa, khó thở, tắc nghẽn đường thở, nổi mề đay, ngứa hay dị ứng nghiêm trọng.
Biến cố nhiễm độc gan nặng đã được báo cáo như viêm gan cấp và gây tử vong, cần thận trọng.
Thuốc gây ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương với các biểu hiện như rối loạn tâm thần nhiễm độc và co giật, bồn chồn, lo lắng, chóng mặt, ảo giác, lú lẫn, hoang tưởng, ác mộng, trầm cảm, mất ngủ hoặc có suy nghĩ và hành động tự sát. Ngừng thuốc khi xuất hiện bất kì dấu hiệu nào trên đây.
Thuốc có thể gây tiêu chảy mức độ nhẹ hoặc tới mức nặng như viêm đại tràng gây tử vong.
Thuốc có thể gây nên các bệnh lý thần kinh ngoại biên như viêm đa dây thần kinh sợi trục hệ giác quan hoặc hệ giác quan - vận động. Ngưng thuốc khi có dấu hiệu của bệnh thần kinh như đau, rát, tê, ngứa ran.
Thuốc có nguy cơ kéo dài khoảng QT. Tránh sử dụng trên bệnh nhân hạ kali máy, dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III.
Thuốc có thể gây rối loạn đường huyết, gặp phải trên bệnh nhân tiểu đường dùng đồng thời với thuốc hạ đường huyết hoặc Insulin.
Thuốc làm người dùng tăng nhạy cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình tới nặng.
Sử dụng thuốc trên trẻ em có nguy cơ gây nên bệnh khớp và hư xương sụn ở động vật còn non.
Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp phải biến cố rối loạn gân. Thận trọng trên nhóm đối tượng này.
Cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử động kinh do thuốc làm giảm ngưỡng co giật và có thể gây cơn co giật.
Việc sử dụng thuốc kháng sinh kéo dài có thể dẫn tới nguy cơ phát triển quá mức của chủng vi khuẩn không nhạy cảm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định trên phụ nữ có thai và cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị lực ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Có thể có: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, thay đổi vị giác, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
Hiếm: nhạy cảm ánh nắng, đau sưng khớp/cơ/gân, đau bụng, thay đổi thị giác, phản ứng dị ứng.
Rất hiếm: động kinh, rối loạn tinh thần, đau ngực, rối loạn nhịp tim, bồn chồn, lo âu, thay đổi lượng nước tiểu, vàng mắt/da, Bội nhiễm khi dùng kéo dài.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chất tạo chelat như thuốc kháng acid, cation kim loại, Sucralfat, multivitamin: Giảm sự hấp thu Levofloxacin.
Thuốc điều trị đái tháo đường: Rối loạn đường huyết bao gồm hạ đường huyết và tăng đường huyết.
NSAID: Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương, co giật.
Sucralfat: Giảm đáng kể sinh khả dụng của Levofloxacin.
Thuốc đối kháng vitamin K: Tăng thời gian prothrombin, chảy máu.

10. Dược lý

Dược lực học
Levofloxacin là một kháng sinh fluoroquinolone thế hệ thứ ba phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn.
Levofloxacin khuếch tán qua thành tế bào vi khuẩn và hoạt động bằng cách ức chế DNA gyrase (topoisomerase II của vi khuẩn), một loại enzyme cần thiết cho quá trình sao chép DNA, phiên mã RNA và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Ức chế hoạt động DNA gyrase dẫn đến ngăn chặn sự phát triển của tế bào vi khuẩn [1].

Dược động học
Hấp thu: Levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 99%. Thức ăn làm chậm hấp thu thuốc và giảm nhẹ không đáng kể sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố: Levofloxacin phân bố rộng rãi trong cơ thể, thể tích phân bố trung bình khoảng 1,09-1,26 L/kg (xếp xỉ 89-112 L). Levofloxacin liên kết với 24-38% protein huyết tương và chủ yếu là với Albumin.
Chuyển hóa: Sản phẩm chuyển hóa của Levofloxacin chỉ có 2 chất được tìm thấy. Thuốc được chuyển hóa rất ít, các men chuyển hóa chưa được xác định chắc chắn.
Thải trừ: Phần lớn levofloxacin (87%) được bài tiết dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (4%) được thải qua phân.

11. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0