lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh METRONIDAZOL 250mg (Hà Tây) hộp 500 viên

Thuốc kháng sinh METRONIDAZOL 250mg (Hà Tây) hộp 500 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Metronidazol
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Hataphar
Số đăng ký:VD-25177-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của METRONIDAZOL 250mg (Hà Tây)

Mỗi viên có chứa:
- Metronidazol 250mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của METRONIDAZOL 250mg (Hà Tây)

Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn kỵ khí, lỵ amip.
- Nhiễm Giardia.
- Nhiễm khuẩn Trichomonas đường sinh dục.

3. Liều lượng và cách dùng của METRONIDAZOL 250mg (Hà Tây)

Cách sử dụng
- Dùng đường uống.
- Thời điểm sử dụng: Cùng hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
- Nhiễm khuẩn kỵ khí: mỗi đợt dùng 7 ngày.
+ Người lớn: 30-40 mg/kg/ngày.
+ Trẻ em: 20-30 mg/kg/ngày
- Lỵ amip:
+ Người lớn: 6-8 viên/ngày, chia làm 4 lần.
+ Trẻ em: uống 40-50 mg/kg/ngày, chia 4 lần.
- Nhiễm khuẩn Trichomonas ở đường sinh dục: 1 viên x 3 lần/ngày trong 7 ngày, ở phụ nữ kết hợp với thuốc đặt âm đạo (1 viên đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ).
- Nhiễm Giardia: 8 viên/ngày, chia làm 4 lần trong 3 ngày

4. Chống chỉ định khi dùng METRONIDAZOL 250mg (Hà Tây)

Thuốc Metronidazol 250mg Hataphar không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Tiền sử dị ứng dẫn chất Nitro-Imidazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- 3 tháng đầu tiên của thai kỳ ở người nhiễm Trichomonas.

5. Thận trọng khi dùng METRONIDAZOL 250mg (Hà Tây)

- Không nên uống rượu ít nhất 48 giờ sau khi ngừng Metronidazol.
- Thận trọng rối loạn chuyển hóa Porphyrin, động kinh, co giật, bệnh thần kinh ngoại vi, bệnh não gan.
- Không nên dùng cho người bị rối loạn tạo máu, các bệnh ở hệ thần kinh thể hoạt động không do nhiễm khuẩn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Thuốc qua hàng rào nhau thai khá nhanh, được sử dụng trên nhiều người chưa có báo cáo về tác dụng phụ trong khi sử dụng. Tuy nhiên một số nghiên cứu cho thấy nguy cơ quái thai tăng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Do đó hạn chế dùng trong giai đoạn này.
- Bà mẹ cho con bú: Bài tiết nhanh vào sữa mẹ. Nên ngừng bú trong khi dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ như lú lẫn, chóng mặt, buồn ngủ,... có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi dùng kết hợp.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 – 25%.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Mất bạch cầu hạt.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
Các tác dụng không mong muốn khác:
Tim mạch: sóng T dẹt có thể nhìn thấy trên điện tâm đồ;
Rối loạn thận – tiết niệu: Khó tiểu, viêm bàng quang, niệu, tiểu không tự chủ và một cảm giác áp lực vùng chậu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Thuốc chống đông máu: Tránh dùng cùng lúc.
- Disulfiram: Độc tính trên hệ thần kinh như lú lẫn, loạn thần.
- Phenobarbital: Tăng chuyển hóa Metronidazol.
- Lithi: Nồng độ trong máu cao, gây độc.
- Vecuronium: Tăng tác dụng của thuốc này.
- Fluorouracil: Giảm độ thanh thải của chất này, dẫn đến tăng độc tính.
- Cislosporin, Busulfan: Tăng cao nồng độ này trong huyết thanh, cần theo dõi nồng độ chặt chẽ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải

10. Dược lý

- Thuộc nhóm 5 - Nitro - Imidazol, có hoạt tính chống vi sinh vật, kháng khuẩn. Ngoài ra còn có tác dụng chống viêm.
- Cơ chế tác dụng: Nhóm này bị khử bởi Nitroreductase thành các chất trung gian hóa học gây độc tế bào. Những chất này liên kết với cấu trúc xoắn phân tử DNA ngăn chặn quá trình sao chép, từ đó làm chế tế bào.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, mất điều hòa, tác dụng độc toàn thân như viêm dây thần kinh ngoại biên, co giật.
- Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

12. Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng.
Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

5
0
0
0
0