lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Metronidazol Stada 400mg hộp 14 viên

Thuốc kháng sinh Metronidazol Stada 400mg hộp 14 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Metronidazol
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Stada
Số đăng ký:VD - 9030 - 09
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Metronidazol Stada 400mg

Metronidazol 400 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Metronidazol Stada 400mg

Nhiễm trùng do Trichomonas.
Nhiễm Gardnerella vaginalis (viêm âm đạo do vi khuẩn, viêm âm đạo không đặc hiệu).
Nhiễm amip, nhiễm Lamblia (Giardia).
Nhiễm trùng do vi khuẩn kị khí, đặc biệt là nhiễm trùng phụ khoa; nhiễm trùng đường dạ dày, ruột; tai mũi họng hay vùng răng hàm mặt.
Phòng ngừa nhiễm trùng trong quá trình phẫu thuật trong phụ khoa hay đường dạ dày ruột.

3. Liều lượng và cách dùng của Metronidazol Stada 400mg

Từ ½ viên đến tối đa 5 viên Metronidazol STADA 400 mg mỗi ngày, tương đương với 0,2 gam đến 2 gam mỗi ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Trong các bệnh nhiễm khuẩn đơn giản: Dùng liều thấp 1½ viên (0,6 gam) mỗi ngày hoặc ít hơn, điều trị từ 5 - 7 ngày nếu cần. Ở liều cao 2½ - 5 viên Metronidazol STADA 400 mg (1 - 2 gam metronidazol) mỗi ngày, điều trị ngắn hạn từ 1 - 3 ngày là đủ.
Nhiễm khuẩn âm đạo do Gardnerella và do Trichomonas: điều trị bằng 1 liều duy nhất 5 viên tương đương 2 gam metronidazol.
Trong các bệnh viêm màng trong dạ con và phần phụ, viêm tai mũi họng và răng hàm mặt, viêm phúc mạc và áp-xe trong khoang bụng: Liều ban đầu: 4 - 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg (tương đương 1,6 gam - 2 gam metronidazol). Liều duy trì: 2½ viên mỗi ngày trong 5 - 7 ngày. Trừ trường hợp ngoại lệ, có thể tăng liều lên 3½ viên/ngày.
Trong trường hợp dùng phòng bệnh: dùng hạn chế với liều duy nhất: 1½ viên đến tối đa 5 viên Metronidazol STADA 400 mg.
Trẻ em: ½ viên cho mỗi 8 kg thể trọng (20 - 30 mg/kg).
Cách dùng: Metronidazol STADA 400 mg được sử dụng bằng đường uống.
Thuốc được uống với lượng nước thích hợp trong hoặc sau bữa ăn. Nuốt trọn không nhai.

4. Chống chỉ định khi dùng Metronidazol Stada 400mg

Tiền sử quá mẫn cảm với metronidazol hoặc với dẫn chất nhóm nitroimidazol. Ngoại trừ trường hợp các thuốc khác không có hiệu quả.
Bệnh nhân bị hư gan, rối loạn trong quá trình tạo huyết hay các bệnh thuộc hệ thống thần kinh trung ương hay ngoại biên, cần cân nhắc tỉ lệ giữa lợi ích hay nguy cơ do điều trị.

5. Thận trọng khi dùng Metronidazol Stada 400mg

Mỗi đợt điều trị với metronidazol và các thuốc nitroimidazol nói chung không quá 10 ngày.
Thời gian này có thể vượt quá giới hạn trong trường hợp cá biệt và có chỉ định cụ thể. Nên tránh điều trị lặp lại. Cần hạn chế kéo dài thời gian điều trị vì thuốc gây tổn hại tế bào phôi ở người không thể loại trừ và làm tăng trưởng khối u ở động vật nghiên cứu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Dù chưa xác minh rằng metronidazol gây độc đối với phôi thai và bào thai; tuy nhiên, trong 3 tháng đầu của thai kỳ, metronidazol chỉ được sử dụng trong trường hợp nhiễm trùng nặng có nguy hiểm đến tính mạng. Ở 3 tháng sau và 3 tháng cuối thai kỳ, metronidazol có thể được chỉ định sau khi đã cân nhắc tỉ lệ giữa lợi ích hay nguy cơ do điều trị. Trong chừng mực nào đó, liều thông thường cũng được chỉ định trong suốt thời kỳ mang thai.
Nếu chỉ định thuốc cho phụ nữ cho con bú nên ngưng nuôi con bằng sữa mẹ trong suốt thời gian điều trị.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng buồn ngủ, hoa mắt, nhầm lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua và được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra các triệu chứng này.

8. Tác dụng không mong muốn

Miệng có vị kim loại, ợ chua, tưa lưỡi, viêm lưỡi, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, biếng ăn, tiêu chảy.
Nhức đầu, chóng mặt, uể oải, mất ngủ, mơ hồ, kích động, suy nhược, mất điều hòa.
Bệnh thần kinh ngoại biên và các cơn co giật. Biểu hiện: dị ứng, tê liệt, tay chân co giật.
Phản ứng ở da (như ngứa, nổi mề đay ngoại ban), sốt do thuốc.
Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu hạt. Nếu điều trị lâu dài phải kiểm tra máu thường xuyên.
Nước tiểu bị sẫm màu (do chuyển hóa Metronidazol, không có dấu hiệu bệnh lý).
Tác dụng phụ hiếm xảy ra:
Tiêu chảy nặng và liên tục trong và sau khi trị liệu. Viêm ruột kết màng giả, phải được điều trị ngay. Trong các trường hợp trên nên ngưng dùng metronidazol và điều trị thay thế bằng vancomycin đường uống 250 mg, dùng mỗi ngày 4 lần. Các tác nhân phản nhu động bị chống chỉ định.
Các phản ứng phản vệ có thể tăng lên (sốc).
Khó tiểu, viêm bàng quang, tiểu không kiểm soát.
Suy giảm chức năng gan (tăng enzym transaminase huyết thanh, bilirubin).
Nhiễm Candida, suy nhược, rối loạn thị giác.
Tác dụng xảy ra tùy cơ địa bệnh nhân:
Mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
Viêm tụy.

9. Tương tác với các thuốc khác

Metronidazol được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin và fluorouracil, dan đến nguy cơ tăng tác dụng có hại. Có vài bằng chứng cho thấy phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazol.
Phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazol trong huyết tương, kết quả làm giảm hiệu quả điều tri của metronidazol.
Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazol trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn lên thần kinh.

10. Dược lý

Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi nảy và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0.5microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml.

11. Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

1
1
0
0
0