lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Microluss hộp 100 viên

Thuốc kháng sinh Microluss hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ciprofloxacin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Micro Labs
Số đăng ký:VN-16843-13
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Microluss

Mỗi viên nén bao phim có chứa: Ciprofloxacin HCl USP tương đương ciprofloxacin 500mg
Tá dược: bột cenlulose vi tinh thế, tinh bột, natri starch glycolat, aerosil, methyl paraben, propyl paraben, polysorbat 80, talc, magnesi stearat, tabcoat TC 1004,
HPMC.

2. Công dụng của Microluss

Ciprofloxacin dùng trong các nhiễm khuẩn nặng:
1.Nhiễm trùng đường tiết niệu trên, dưới.
2. Lậu không có biến chứng.
3. Viêm tuyến tiền liệt mãn tính.
4. Nhiễm khuẩn ở da, mô mêm, xương.
5. Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng.
6. Phòng các bệnh do não mô cầu.
7. Phòng nhiễm khuẩn Gramâm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch.
8. Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch.

3. Liều lượng và cách dùng của Microluss

Muốn thuốc hấp thu nhanh, nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Người bệnh cần được dặn uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Thời gian điều trị ciprofloxacin tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1-2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.
Điều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 - 6 giờ hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Ỉa chảy nhiễm khuẩn điều trị trong 3 - 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.
Chỉ định dùng tương ứng với liều lượng cho 24 giờ
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 100 mg x 2
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 250 - 500 mg x 2
- Lậu không có biên chứng: 500 mg, liều duy nhất
- Viêm tuyến tiền liệt mãn tính: 500 mg x 2
- Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương: 500 - 700 mg x 2
- Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng:
+ Liều điều trị: 500 mg x 2
+ Liều dự phòng: 500 mg x 1
- Phòng các bệnh do não mô cầu:
+ Người lớn và trẻ trên 20 kg: 500 mg, liều duy nhất
+ Trẻ em dưới 20 kg - 250 mg, liều duy nhất hoặc 20 mg/kg
- Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch: 250 - 500 mg x 2
- Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch: 500 - 750 mg x 2
Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
- Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m²)
+ 31 - 60 (creatinin huyết thanh: 120 - 170 micromol/lit): Liều ≥ 750 mg x 2 nên giảm xuống còn 500 mg x 2
+ ≤ 30 (creatinin huyệt thanh: > 175 micromol/lít): Liều ≥ 500 mg x 2 nên giảm xuống còn 500 mg x 1

4. Chống chỉ định khi dùng Microluss

Mẫn cảm với Quinolon, phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em dưới 18 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Microluss

Cần thận trọng với những bệnh nhân rối loạn hệ thần kinh TW, như bệnh động kinh, xơ cứng động mạch não. Những bệnh nhân uống Ciprofloxacin cần dùng nhiều nước và tránh các chất kiềm. Thận trọng khi dùng đồng thời với các antacid, theophylin và Probenecid và ở những bệnh nhân suy thận.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Vì Ciprofloxacin gây ra bệnh khớp ở súc vật non nên không dùng cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú (Ciprofloxacin được bài tiết qua sữa).

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể ảnh hưởng lên tốc độ phản xạ đến mức giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc, ảnh hưởng tăng lên khi dùng chung với rượu.

8. Tác dụng không mong muốn

Ciprofloxacin nói chung dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là lên dạ dày-ruột, thần kinh trung ương và da. Hầu hết các tác dụng phụ đều từ nhẹ tới trung bình và sẽ hết khi dừng thuốc mà không cần điều trị.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
- Chuyển hoá: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.
- Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu Iympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Tim mạch: Nhip tim nhanh.
- Thần kinh trung ương: Kích động.
- Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá.
- Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
- Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời Ciprofloxacin với theophylin có thể dẫn tới tăng nồng độ theophylin trong huyết tương và kéo dài thời gian bán huỷ của nó.
Dùng đồng thời Ciprofloxacin với các thuốc antacid hoặc với sucralfate hoặc các cation hoá trị 2 hoặc hoá trị 3 như sắt có thể cạnh tranh hấp thu với Ciprofloxacin dẫn đến nồng độ Ciprofloxacin trong huyết tương và nước tiểu thấp hơn. Probenecid cạnh tranh bài tiết qua ống thận với Ciprofloxacin gây tăng nồng độ Ciprofloxacin trong huyết tương.

10. Dược lý

Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là các chất ức chế DNA girase. Do ức chế enzym DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...) và được coi là một trong những thuốc có tác dụng ee nhat trong nhóm fluoroquinolon.
Phổ kháng khuẩn:
Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gồm phần lớn các mầm bệnh quan trọng. Phần lớn các vi khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc.
Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột nhu Salmonella, Shigella, Yersina va Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao. Tuy nhiên, với việc sử dụng ngày càng nhiều và lạm dụng thuốc, đã có báo cáo về tăng tỷ lệ kháng thuốc của Salmonella.
Các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như Haemophilus và Legionella thường nhạy cảm, Mycoplasma va Chlamydia chỉ nhạy cảm vừa phải với thuốc.
Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc.
Nói chung, các vi khuẩn Gram dương (các chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes...) kém nhạy cảm hơn. Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí.
Do cơ chế tác dụng đặc biệt của thuốc nên ciprofloxacin không có tác dụng chéo với các thuốc kháng sinh khác như aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp quá liều cấp, cần làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn rửa dạ dày. Duy trì tiếp nước, chỉ một lượng nhỏ Ciprofloxacin được loại ra khỏi cơ thể sau khi thẩm tích máu hoặc màng bụng.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

5
0
0
0
0