Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mitafix Children 100mg
Cefixim 100mg.
Tá dược vừa đủ 1 gói 1,5g.
Tá dược vừa đủ 1 gói 1,5g.
2. Công dụng của Mitafix Children 100mg
- Viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát trong bệnh đường hô hấp mãn tính, viêm phổi.
- Viêm thận, bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.
- Viêm túi mật, viêm đường mật.
- Sốt hồng ban.
- Viêm tai giữa, viêm xoang.
- Viêm thận, bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.
- Viêm túi mật, viêm đường mật.
- Sốt hồng ban.
- Viêm tai giữa, viêm xoang.
3. Liều lượng và cách dùng của Mitafix Children 100mg
- Ở trẻ là: 1,5 - 3mg/kg cân nặng/24giờ, chia làm 2 lần.
- Có thể điều chỉnh tùy theo triệu chứng của bệnh nhân. Trường hợp nhiễm khuẩn trầm trọng và dai dẳng, có thể tăng liều đến 6mg/kg cân nặng/24giờ, chia làm 2 lần.
- Có thể điều chỉnh tùy theo triệu chứng của bệnh nhân. Trường hợp nhiễm khuẩn trầm trọng và dai dẳng, có thể tăng liều đến 6mg/kg cân nặng/24giờ, chia làm 2 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Mitafix Children 100mg
- Bệnh nhân có tiền sử bị sốc dị ứng với thuốc.
- Quá mẫn với cephalosporin.
- Quá mẫn với cephalosporin.
5. Thận trọng khi dùng Mitafix Children 100mg
- Tạng dị ứng trong bệnh hen phế quản, phát ban ngoài da.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ sơ sinh.
- Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài.
- Liều cần phải giảm ở những bệnh nhân suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận.
- Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút)
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ sơ sinh.
- Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài.
- Liều cần phải giảm ở những bệnh nhân suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận.
- Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút)
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: chỉ sử dụng cefixim khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: phải sử dụng thuốc một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
- Thời kỳ cho con bú: phải sử dụng thuốc một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên cẩn trọng sử dụng thuốc khi đang vận hành máy móc và lái xe vì có thể gây các triệu chứng: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:
+ Rối loạn tiêu hóa: ỉa chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không tiêu, khô miệng.
+ Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
+ Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
- Ít gặp:
+ Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
+ Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
+ Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
+ Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphat kiềm, bilirubin và LDH.
+ Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
+ Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
- Hiếm gặp:
+ Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
+ Toàn thân: Co giật.
+ Rối loạn tiêu hóa: ỉa chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không tiêu, khô miệng.
+ Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
+ Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
- Ít gặp:
+ Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
+ Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
+ Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
+ Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphat kiềm, bilirubin và LDH.
+ Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
+ Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
- Hiếm gặp:
+ Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
+ Toàn thân: Co giật.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
- Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
- Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
- Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện làm tăng nồng độ đỉnh và AUC.
- Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
- Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
- Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện làm tăng nồng độ đỉnh và AUC.
10. Dược lý
- Cefixim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, được dùng theo đường uống.
- Thuốc có tác dụng diệt khuẩn, cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
- Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
- Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.
- Được dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm với cefixim như Streptococcus sp. (ngoại trừ Enterococcus sp.), Streptococcus pneumoniae, Nesseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Serratia sp., Proteus sp. và Haemophilus influenzae.
- Thuốc có tác dụng diệt khuẩn, cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
- Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
- Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.
- Được dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm với cefixim như Streptococcus sp. (ngoại trừ Enterococcus sp.), Streptococcus pneumoniae, Nesseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Serratia sp., Proteus sp. và Haemophilus influenzae.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng.
- Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
- Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
12. Bảo quản
Để nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.