Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Moloxcin 400 DHG
Moxifloxacin
2. Công dụng của Moloxcin 400 DHG
Thuốc Moloxcin chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Ðiều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin trong viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da.
Điều trị đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính (trong trường hợp không có lựa chọn điều trị khác thay thế).
Điều trị viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (trong trường hợp không có lựa chọn điều trị khác thay thế).
3. Liều lượng và cách dùng của Moloxcin 400 DHG
Cách dùng
Thuốc Moloxcin dạng viên nén bao phim dùng đường uống, có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Liều thường dùng là 400 mg x 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị:
Viêm xoang cấp tính, viêm phổi cộng đồng mức độ nhẹ và vừa: 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 7 ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 5 ngày.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 10 ngày.
Người bệnh suy thận và suy gan
Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ đến vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở người suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc người bị suy gan nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Moloxcin 400 DHG
Thuốc Moloxcin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với moxifloxacin và các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Người có tiền sử QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid, ...), nhóm III (amiodaron, sotalol, ...).
5. Thận trọng khi dùng Moloxcin 400 DHG
Các phản ứng có hại nghiệm tọng có khả năng không phục hồi và gây tàn tật, bao gồm: Viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi khác trên thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ cho đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc.
Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào, có hoặc không có yếu tố nguy cơ đều có thể gặp các phản ứng này. Ngưng dùng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Tránh dùng kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho bệnh nhân từng mắc các tác dụng phụ nêu trên.
Do moxifloxacin có thể gây ra khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ, nên cần thận trọng khi sử dụng moxifloxacin cùng với các thuốc như cisapril, erythromycin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần.
Thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở người bệnh có rối loạn nhịp tim như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp; người có bệnh lý thần kinh trung ương như xơ động mạch não nặng, động kinh.
Các fluoroquinolon, bao gồm cả moxifloxacin, có liên quan đến tăng nguy cơ viêm gân và thoát vị dây chằng ở tất cả các nhóm tuổi. Nguy cơ này càng tăng ở người lớn tuổi (thường là những người trên 60 tuổi), bệnh nhân đang dùng đồng thời với corticosteroids, và người ghép thận, tim, hoặc phổi.
Các yếu tố khác có thể làm tăng nguy cơ thoát vị dây chằng bao gồm hoạt động gắng sức về thể chất, suy thận, rối loạn gân trước đó như viêm khớp dạng thấp. Viêm gân và thoát vị dây chằng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fluoroquinolon mà không có bất kỳ các yếu tố nguy cơ kể trên.
Viêm gân và thoát vị dây chằng có nguyên nhân từ fluoroquinolon thường liên quan đến gân gót và có thể cần phải phẫu thuật để điều trị. Viêm gân và thoát vị dây chằng trong vai, tay, bắp tay, ngón tay cái, và các vị trí gân khác cũng đã được báo cáo.
Thoát vị dây chằng có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị fluoroquinolon và đã được báo cáo là kéo dài đến vài tháng sau khi kết thúc điều trị.
Tư vấn cho bệnh nhân nghỉ ngơi và ngưng tập thể dục, đồng thời liên hệ với bác sĩ khi có dấu hiệu đầu tiên của viêm gân hoặc thoát vị dây chằng (như đau, sưng, viêm hoặc chấn thương dây chằng hoặc yếu hoặc không có khả năng sử dụng một khớp). Ngừng uống moxifloxacin nếu cơn đau, sưng, viêm, thoát vị dây chằng xuất hiện.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không dùng moxifloxacin cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không cho con bú khi dùng moxifloxacin.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Moloxcin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Nôn, tiêu chảy.
Thần kinh: Chóng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hoá: Đau bụng, khó tiêu, khô miệng, rối loạn vị giác mức độ nhẹ.
Thần kinh: Đau đầu, co giật, trầm cảm, lú lẫn, run rẩy, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, ngủ gà.
Toàn thân: Ngứa, ban đỏ.
Gan mật: Tăng amylase, lactat dehydrogenase.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hoá: Tiêu chảy do C. difficile.
Tim mạch: Kéo dài khoảng QT.
Cơ xương khớp: Đứt gân Achille và các gân khác.
Thần kinh: Ảo giác, rối loạn tầm nhìn, suy nhược thần kinh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Cần ngừng ngay moxifloxacin khi: Có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng quá mẫn; có dấu hiệu tác dụng không mong muốn lên thần kinh (như co giật, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, run rẩy, …); đau, viêm hoặc bong gân.
Các biểu hiện rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác thường ở mức độ nhẹ không cần can thiệp điều trị. Nếu có dấu hiệu viêm đại tràng màng giả, cần theo dõi mức độ tiêu chảy, nếu nặng phải điều trị bằng kháng sinh khác thích hợp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Các thuốc kháng acid, các chế phẩm có chứa sắt, multivitamin có chứa kẽm, sucralfat,... có thể làm giảm hấp thu moxifloxacin, nên uống xa ít nhất trước 4 giờ hoặc sau 8 giờ.
Khi dùng cùng warfarin, moxifloxacin làm tăng tác dụng chống đông máu.
Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid.
Cộng hưởng tác dụng gây khoảng QT kéo dài.
10. Dược lý
Dược lực học
Moxifloxacin là một kháng sinh tổng hợp nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế sự tổng hợp ADN của vi khuẩn.
Moxifloxacin có tác dụng in vitro tốt hơn so với ciprofloxacin, levofloxacin và ofloxacin trên Streptococcus pneumoniae (bao gồm chủng kháng penicillin) và có tác dụng tương đối với các vi khuẩn Gram âm và những vi khuẩn gây viêm phổi không điển hình (Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Legionella spp.).
Moxifloxacin có tác dụng cả in vitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng Staphylococcus aureus (chủng nhạy cảm với methicilin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Morexella catarrhalis, Chlamydia pneumoniae và Mycoplasma pneumoniae.
Vi khuẩn kháng moxifloxacin: In vitro, vi khuẩn kháng thuốc phát triển chậm thông qua nhiều bước đột biến. Đã thấy có sự kháng chéo giữa moxifloxacin và các fluoroquinolon khác đối với vi khuẩn Gram âm. Tuy nhiên, vi khuẩn Gram dương kháng với các fluoroquinolon khác có thể vẫn còn nhạy cảm với moxifloxacin.
Dược động học
Hấp thu
Moxifloxacin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng tuyệt đối là 90%. Thúc ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.
Phân bố
Moxifloxacin phân bố rộng khắp cơ thể, cả trong nước bọt, dịch tiết ở mũi phế quản, niêm mạc xoang, dịch trong nốt phồng ở da, mô dưới da và cơ xương sau khi uống 400 mg, nồng độ trong mô thường trội hơn cả nồng độ trong huyết tương.
Chuyển hoá
Chưa có báo cáo.
Thải trừ
Thời gian bán thải của moxifloxacin khoảng 12 giờ, vì vậy dùng thuốc 1 lần/ngày.
Cách dùng Thuốc Moloxcin 400
Cách dùng
Thuốc Moloxcin dạng viên nén bao phim dùng đường uống, có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Liều thường dùng là 400 mg x 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị:
Viêm xoang cấp tính, viêm phổi cộng đồng mức độ nhẹ và vừa: 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 7 ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 5 ngày.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 10 ngày.
Người bệnh suy thận và suy gan
Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ đến vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở người suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc người bị suy gan nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, cần ngưng thuốc và gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Không có thuốc điều trị đặc hiệu, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Điều trị loại thuốc ra khỏi dạ dày và bù dịch, theo dõi điện tâm đồ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, cần ngưng thuốc và gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Không có thuốc điều trị đặc hiệu, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Điều trị loại thuốc ra khỏi dạ dày và bù dịch, theo dõi điện tâm đồ.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.