lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh NERGAMDICIN hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh NERGAMDICIN hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của NERGAMDICIN

Acid Nalidixic hàm lượng 500mg
Tá dược khác vừa đủ 01 viên

2. Công dụng của NERGAMDICIN

Nhiễm trùng đường tiểu dưới cấp hay nhiễm trùng tái phát không biến chứng.
Lỵ trực trùng, tiêu chảy do nhiễm trùng.

3. Liều lượng và cách dùng của NERGAMDICIN

Các đối tượng khác nhau thì liều dùng sẽ khác nhau phụ thuộc vào triệu chứng, tình trạng nặng nhẹ của bệnh và độ tuổi, cân nặng của bệnh nhân:
- Đối với người lớn được chỉ định với liều ngày sử dụng 4 lần mỗi lần sử dụng 2 viên.
- Đối tượng là thiếu niên có cân nặng lớn hơn 30kg có thể chỉ định với liều từ 1-2 viên/ lần, ngày dùng 4 lần.
- Ngoài ra các đối tượng là trẻ em khác được chỉ định với liều theo cân nặng với 50 mg/kg/ngày dùng vào các buổi sáng và chiều.

4. Chống chỉ định khi dùng NERGAMDICIN

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm đối với bất kì thành phần nào có trong thuốc
Các bệnh nhân có tiền sử bị bệnh động kinh cũng bị chống chỉ định dùng thuốc.
Ngoài ra các đối tượng là trẻ em dưới 3 tháng tuổi do chưa khẳng định được sự an toàn khi dùng thuốc nên không sử dụng thuốc cho đối tượng này.

5. Thận trọng khi dùng NERGAMDICIN

Nghiên cứu cho thấy sử dụng thuốc có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm đái tháo đường do đó không nên dùng trước khi tiến hành các xét nghiệm.
Thận trọng dùng thuốc cho đối tượng là người bị suy giảm chức năng gan, thận.
Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ tuyệt đối không được sử dụng thuốc bừa bãi.
Cung cấp cho bác sĩ biết tiền sử bệnh của bạn hoặc gia đình của bạn cho bác sĩ để có được chỉ định thuốc một cách tốt nhất.
Quên liều: quên liều sẽ làm giảm khả năng điều trị, bệnh nhân nên bỏ liều dùng đã quên không nên uống chồng liều, do đó bệnh nhân nên tuân thủ điều trị để đạt được kết quả mong muốn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

8. Tác dụng không mong muốn

Sử dụng thuốc khá an toàn cho người bệnh, dùng thuốc cũng có thể gặp một số tác dụng phụ tuy nhiên đều khá nhẹ.
Trên hệ tiêu hóa có một số tác dụng phụ với triệu chứng như buồn nôn, nôn, ỉa chảy…
Rối loạn thị lực như nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn…
Một số phản ứng dị ứng, quá mẫn như nổi mày đay, ngứa, cản quang, sốc phản vệ…
Biểu hiện của rối loạn thần kinh như tăng áp lực nội sọ đặc biệt ở trẻ nhỏ, lú lẫn, ảo giác, ác mộng
Khi người bệnh gặp bất kì các biểu hiện bất thường nào thì nên gặp bác sĩ để có thêm tư vấn tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của mình.

9. Tương tác với các thuốc khác

Probenecid: Probenecid làm giảm sự bài tiết Amoxicilin ở ống thận. Sử dụng đồng thời Probenecid với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu. Không khuyến cáo dùng đồng thời.
Thuốc chống đông máu đường uống: Sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu đường uống với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm kéo dài bất thường thời gian prothrombin. Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông đường uống.
Allopurinol: Dùng đồng thời Allopurinol với Amoxicillin làm tăng đáng kể tỷ lệ mắc phát ban ở bệnh nhân.
Thuốc tránh thai đường uống: Amoxicillin và axit Clavulanic có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu estrogen và giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống phối hợp estrogen/ progesterone.
Amoxicillin có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm đo nồng độ glucose trong nước tiểu.

10. Dược lý

Acid nalidixic là một 4-quinolon có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn hiếu khí Gram âm như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Salmonella và Shigella, thường nhạy cảm với thuốc. Tuy nhiên, Pseudomonas aeruginosa, vi khuẩn Gram dương (Enterococcus và Staphylococcus), vi khuẩn kỵ khí không nhạy cảm với acid nalidixic. Phần lớn các nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mạn tính do vi khuẩn đường ruột Gram âm. Vì vậy, acid nalidixic thường được dùng để trị nhiễm khuẩn
đường tiết niệu.
Các cầu khuẩn đường ruột (Enterococcus) và Staphylococcus saprophyticus là nguyên nhân chủ yếu gây viêm đường tiết niệu và kháng lại acid nalidixic.
Acid nalidixic không ảnh hưởng đến vi khuẩn kỵ khí đường ruột, đây là điều quan trọng để giữ cân bằng sinh thái vi khuẩn đường ruột.
Acid nalidixic cản trở quá trình sao chép của DNA vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt tính DNA gyrase (topoisomerase).
Kháng thuốc: Vi khuẩn kháng thuốc xảy ra nhanh, đôi khi trong vòng một vài ngày đầu điều trị, nhưng không lan truyền hay qua trung gian R-plasmid. Kháng chéo xảy ra với acid oxolinic và cinoxacin. Trực khuẩn lỵ và thương hàn kháng cloramphenicol/ sulfamethoxazol/ ampicilin vẫn nhạy cảm với acid nalidixic

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Loạn tâm thần nhiễm độc, co giật, tăng áp lực nội sọ, toan chuyển hóa, buồn nôn, nôn, và ngủ lịm có thể xảy ra.
Điều trị: Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc. Nếu thuốc đã được hấp thu, nên truyền dịch và dùng biện pháp hỗ trợ như thở oxy và hô hấp nhân tạo. Liệu pháp chống co giật có thể được chỉ định trong trường hợp rất nặng.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0