Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của NEWTOP 200
Cefixim 200mg
2. Công dụng của NEWTOP 200
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn:
- Đường hô hấp trên và dưới: viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản,…
- Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm bể thận,…
- Đường tiêu hóa: viêm túi mật, thương hàn.
- Da và mô mềm.
- Đường hô hấp trên và dưới: viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản,…
- Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm bể thận,…
- Đường tiêu hóa: viêm túi mật, thương hàn.
- Da và mô mềm.
3. Liều lượng và cách dùng của NEWTOP 200
Thời gian điều trị thông thường 7 - 14 ngày.
- Người lớn: liều thường dùng 200 - 400mg/ngày, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
- Trẻ em:
+ Trẻ em >12 tuổi hoặc cân nặng >50kg: có thể dùng theo liều của người lớn.
+ Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
- Bệnh lậu không biến chứng: uống 1 liều duy nhất 400mg.
- Bệnh nhân bị suy thận:
+ Độ thanh thải Creatinin >60 ml/ phút: Không cần điều chỉnh liều.
+ Độ thanh thải Creatinin 21 - 60 ml/ phút: 300 mg/ngày.
+ Độ thanh thải Creatinin <20 ml/ phút: 200 mg/ngày.
Do Cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều Cefixime.
- Người lớn: liều thường dùng 200 - 400mg/ngày, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
- Trẻ em:
+ Trẻ em >12 tuổi hoặc cân nặng >50kg: có thể dùng theo liều của người lớn.
+ Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
- Bệnh lậu không biến chứng: uống 1 liều duy nhất 400mg.
- Bệnh nhân bị suy thận:
+ Độ thanh thải Creatinin >60 ml/ phút: Không cần điều chỉnh liều.
+ Độ thanh thải Creatinin 21 - 60 ml/ phút: 300 mg/ngày.
+ Độ thanh thải Creatinin <20 ml/ phút: 200 mg/ngày.
Do Cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều Cefixime.
4. Chống chỉ định khi dùng NEWTOP 200
- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
5. Thận trọng khi dùng NEWTOP 200
- Bệnh nhân bị suy thận, bao gồm cả những bệnh nhân đang lọc máu ngoài thận.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng Cefixime khi thật cần thiết.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú, tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú, tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn tiêu hóa: thường gặp tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, ăn không ngon, viêm đại tràng giả mạc,...
- Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
- Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
- Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Probenecid: làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixime, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
- Warfarin và các thuốc chống đông máu khác: làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
- Carbamazepin: làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương.
- Nifedipin: làm tăng sinh khả dụng của Cefixime.
- Warfarin và các thuốc chống đông máu khác: làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
- Carbamazepin: làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương.
- Nifedipin: làm tăng sinh khả dụng của Cefixime.
9. Dược lý
Cefixime là một kháng sinh bán tổng hợp Cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng bằng đường uống. Cơ chế tác động của Cefixime là do ức chế sự tổng hợp của màng tế bào vi khuẩn. Cefixime có phổ kháng khuẩn rộng, có hoạt tính phần lớn trên vi khuẩn gram âm và gram dương. Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta– lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta– lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicillinase).
10. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
11. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng