Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của NIRDICIN 250 MG
Mỗi viên nén bao phim chứa levofloxacin hemihydrat tương đương levofloxacin 250mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Hydropropylcellulose, Crospovidone, Magnesium stearat Hypro-mellose, FD&C blue #2/Indigo carmine aluminum lake (E132), FD&C yellow #6/Sunset yellow alunminum lake (E110), Iron oxid red (E172), Macrogol 4000, Titanium dioxid (E171), Iron oxide Yellovv.
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Hydropropylcellulose, Crospovidone, Magnesium stearat Hypro-mellose, FD&C blue #2/Indigo carmine aluminum lake (E132), FD&C yellow #6/Sunset yellow alunminum lake (E110), Iron oxid red (E172), Macrogol 4000, Titanium dioxid (E171), Iron oxide Yellovv.
2. Công dụng của NIRDICIN 250 MG
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với lovofloxacin gây ra:
-Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng
-Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận- bể thận)
-Viêm nhiễm tuyến tiền liệt mạn tính.
-Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm
-Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng
-Do kháng sinh fluorquinolon, trong đó Nirdicin 250mg liên quan đến phản ứng có hại nghiêm tọng và viêm nhiễm đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Nirdicin 250mg cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế
-Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn
-Viêm xoang cấp tính
-Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng
-Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận- bể thận)
-Viêm nhiễm tuyến tiền liệt mạn tính.
-Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm
-Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng
-Do kháng sinh fluorquinolon, trong đó Nirdicin 250mg liên quan đến phản ứng có hại nghiêm tọng và viêm nhiễm đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Nirdicin 250mg cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế
-Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn
-Viêm xoang cấp tính
3. Liều lượng và cách dùng của NIRDICIN 250 MG
Liều lượng dùng tùy thuốc vào loại và độ nặng nhiễm khuẩn và độ nhạy của tác nhân gây bệnh
Thời gian điều trị khác nhau tùy theo bệnh. Như các kháng sinh khác, Nirdicin 250mg nên được sử dụng tiếp tối thiểu từ 48 đến 72 giờ sau khi bệnh nhân đã được các nhận không còn nhiễm khuẩn.
Cách dùng:
Nirdicin 250mg cần được nuốt trọng, không nghiền nát, với một lượng nước vừa đủ. Thuốc có thể bẻ theo đường vạch bẻ để phân liều. Thuốc có thể uống trong bữa ăn hoặc giữa hai bữa ăn
Nirdicin 250mg nên được uống cách ít nhất 2 giờ trước khi dùng các chế phẩm chứa sắt, antacid và sucralfat vì có thể giảm sự hấp thu thuốc.
Liều dùng
Liều dùng trên người lớn có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin > 50ml/phút)
-Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng : 500mg/lần x 1-2 lần/ngày, điều trị trong 7-14 ngày.
-Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận- bể thận): 250mg/lần /ngày, điều trị trong 7-10 ngày.
-Viêm nhiễm tuyến tiền liệt mạn tính: 500mg/lần/ngày, điều trị trong 28 ngày.
-Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm: 250mg/lần/ngày hoặc 500mg/lần x 1-2 lần/ngày, điều trị trong 7-14 ngày.
-Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng: 250mg/lần/ngày, điều trị trong 3 ngày.
-Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 250 đến 500mg/lần/ngày, điều trị trong 7-10 ngày.
-Viêm xoang cấp tính: 500mg/lần/ngày, điều trị trong 10-14 ngày.
Liều dùng cho bệnh nhâu suy thận (thanh thải creatinin < 50ml/phút)
-Liều lượng 250mg / 24h, liều đầu: 250mg
Thanh thải creatinin 50-20ml/phút: liều tiếp theo 125mg/24h
Thanh thải creatinin 19-10ml/phút: liều tiếp theo 125mg/48h
Thanh thải creatinin <10ml/phút (bao gồm thảm phân máu và CAPD): liều tiếp theo 125mg/48h
-Liều lượng 500mg / 24h, liều đầu: 500mg
Thanh thải creatinin 50-20ml/phút: liều tiếp theo 250mg/24h
Thanh thải creatinin 19-10ml/phút: liều tiếp theo 125mg/24h
Thanh thải creatinin <10ml/phút (bao gồm thảm phân máu và CAPD): liều tiếp theo 125mg/24h
-Liều lượng 500mg / 12h, liều đầu: 500mg
Thanh thải creatinin 50-20ml/phút: liều tiếp theo 250mg/12h
Thanh thải creatinin 19-10ml/phút: liều tiếp theo 125mg/12h
Thanh thải creatinin <10ml/phút (bao gồm thảm phân máu và CAPD): liều tiếp theo 125mg/24h
Bệnh nhân suy gan
Vì phần lớn levofloxacin được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan
Người già
Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, cần đặc biệt lưu ý đến chức năng thận trên bệnh nhân cao tuỏi, và chỉ cần điều chỉnh liều lượng cho thích hợp
Trẻ em:
Levofloxacin chống chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi
Thời gian điều trị khác nhau tùy theo bệnh. Như các kháng sinh khác, Nirdicin 250mg nên được sử dụng tiếp tối thiểu từ 48 đến 72 giờ sau khi bệnh nhân đã được các nhận không còn nhiễm khuẩn.
Cách dùng:
Nirdicin 250mg cần được nuốt trọng, không nghiền nát, với một lượng nước vừa đủ. Thuốc có thể bẻ theo đường vạch bẻ để phân liều. Thuốc có thể uống trong bữa ăn hoặc giữa hai bữa ăn
Nirdicin 250mg nên được uống cách ít nhất 2 giờ trước khi dùng các chế phẩm chứa sắt, antacid và sucralfat vì có thể giảm sự hấp thu thuốc.
Liều dùng
Liều dùng trên người lớn có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin > 50ml/phút)
-Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng : 500mg/lần x 1-2 lần/ngày, điều trị trong 7-14 ngày.
-Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận- bể thận): 250mg/lần /ngày, điều trị trong 7-10 ngày.
-Viêm nhiễm tuyến tiền liệt mạn tính: 500mg/lần/ngày, điều trị trong 28 ngày.
-Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm: 250mg/lần/ngày hoặc 500mg/lần x 1-2 lần/ngày, điều trị trong 7-14 ngày.
-Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng: 250mg/lần/ngày, điều trị trong 3 ngày.
-Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 250 đến 500mg/lần/ngày, điều trị trong 7-10 ngày.
-Viêm xoang cấp tính: 500mg/lần/ngày, điều trị trong 10-14 ngày.
Liều dùng cho bệnh nhâu suy thận (thanh thải creatinin < 50ml/phút)
-Liều lượng 250mg / 24h, liều đầu: 250mg
Thanh thải creatinin 50-20ml/phút: liều tiếp theo 125mg/24h
Thanh thải creatinin 19-10ml/phút: liều tiếp theo 125mg/48h
Thanh thải creatinin <10ml/phút (bao gồm thảm phân máu và CAPD): liều tiếp theo 125mg/48h
-Liều lượng 500mg / 24h, liều đầu: 500mg
Thanh thải creatinin 50-20ml/phút: liều tiếp theo 250mg/24h
Thanh thải creatinin 19-10ml/phút: liều tiếp theo 125mg/24h
Thanh thải creatinin <10ml/phút (bao gồm thảm phân máu và CAPD): liều tiếp theo 125mg/24h
-Liều lượng 500mg / 12h, liều đầu: 500mg
Thanh thải creatinin 50-20ml/phút: liều tiếp theo 250mg/12h
Thanh thải creatinin 19-10ml/phút: liều tiếp theo 125mg/12h
Thanh thải creatinin <10ml/phút (bao gồm thảm phân máu và CAPD): liều tiếp theo 125mg/24h
Bệnh nhân suy gan
Vì phần lớn levofloxacin được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan
Người già
Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, cần đặc biệt lưu ý đến chức năng thận trên bệnh nhân cao tuỏi, và chỉ cần điều chỉnh liều lượng cho thích hợp
Trẻ em:
Levofloxacin chống chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi
4. Chống chỉ định khi dùng NIRDICIN 250 MG
Bệnh nhân dị ứng với levofloxacin, kháng sinh quinolon và bất kỳ tá dược nào của thuốc
Bệnh nhân bị động kinh
Bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ liên qua với việc sử dụng fluoroquinolon
Trẻ em hoặc thiếu niên (dưới 18 tuổi)
Người thiếu hụt men G6PD
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Bệnh nhân bị động kinh
Bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ liên qua với việc sử dụng fluoroquinolon
Trẻ em hoặc thiếu niên (dưới 18 tuổi)
Người thiếu hụt men G6PD
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
5. Thận trọng khi dùng NIRDICIN 250 MG
-Viêm gân và đứt gân: viêm gân hiếm khi có thể xảy ra. Đôi khi có thể dẫn đến đứt gân, đặc biệt là gân gót. Bệnh nhâ lớn tuổi dễ bị viêm gân hơn. Nguy cơ đứt gân có thể gia tăng khi dùng chung với corticoid. Nếu nghi ngờ viêm gân phải lập tức ngưng điều trị levofloxacin và phải để cho gân đang tổn thương được nghỉ ngơi .
-Tiêu chảy đặc biệt là tiêu chảy nặng và/ hoặc có máu, trong và sau khi điều trị levofloxacin, có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc do Clostridium diffcile. Nếu nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc phải lập tức ngưng dùng levofloxacin và bệnh nhân cần điều trị hỗ trợ như uống Metronidazol hoặc vancomycin
-Cẩn thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não... vì có thể tăng nguy cơ co giật
-Bệnh nhân bị thiếu hụt hoạt tính enzyme Glucose-6-phosphate dehydrogenase tìm ẩn hoặc thật sự dễ gặp phản ứng tan huyết khi điều trị với các thuốc kháng khuẩn quinilon cần xem xét đến khả năng này khi dùng levofloxacin
-Phản ứng mẫn cảm với nhiều bị lâm sàng khác nhau, thậm chí có sốc phản vệ khi sử dụng levofloxacin bao gồm cả quinolon cần ngưng thuốc nếu có dấu hiệu phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử lý thích hợp
-Như với các quinolon hạ huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường uống đồng thời với các thuốc hạ huyết áp hoặc với Insulin .Vì vậy cần kiểm soát đường huyết khi sử dụng levofloxacin
-Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân sẵn có khoảng QT kéo dài: người bệnh hạ Kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA hoặc nhóm III và người bệnh thiếu máu cơ tim cấp.
-Trên nhạy cảm với ánh sáng rất hiếm gặp với levofloxacin, những bệnh nhân không nên phơi nhiễm một cách không cần thiết với ánh sáng nắng chói hoặc tia cực tím nhân tạo
-Các phản ứng hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và và các tác dụng bất lợi trên bệnh thần kinh trung ương.
-Các kháng sinh nhóm fluoroquinilon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau cơ, đau khớp, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương. Các phản ứng này có thể xảy ra trong vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên
-Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào .Thêm vào đó tính sử dụng kháng sinh nhóm fluoroquinolon trong các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon
-Tiêu chảy đặc biệt là tiêu chảy nặng và/ hoặc có máu, trong và sau khi điều trị levofloxacin, có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc do Clostridium diffcile. Nếu nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc phải lập tức ngưng dùng levofloxacin và bệnh nhân cần điều trị hỗ trợ như uống Metronidazol hoặc vancomycin
-Cẩn thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não... vì có thể tăng nguy cơ co giật
-Bệnh nhân bị thiếu hụt hoạt tính enzyme Glucose-6-phosphate dehydrogenase tìm ẩn hoặc thật sự dễ gặp phản ứng tan huyết khi điều trị với các thuốc kháng khuẩn quinilon cần xem xét đến khả năng này khi dùng levofloxacin
-Phản ứng mẫn cảm với nhiều bị lâm sàng khác nhau, thậm chí có sốc phản vệ khi sử dụng levofloxacin bao gồm cả quinolon cần ngưng thuốc nếu có dấu hiệu phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử lý thích hợp
-Như với các quinolon hạ huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường uống đồng thời với các thuốc hạ huyết áp hoặc với Insulin .Vì vậy cần kiểm soát đường huyết khi sử dụng levofloxacin
-Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân sẵn có khoảng QT kéo dài: người bệnh hạ Kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA hoặc nhóm III và người bệnh thiếu máu cơ tim cấp.
-Trên nhạy cảm với ánh sáng rất hiếm gặp với levofloxacin, những bệnh nhân không nên phơi nhiễm một cách không cần thiết với ánh sáng nắng chói hoặc tia cực tím nhân tạo
-Các phản ứng hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và và các tác dụng bất lợi trên bệnh thần kinh trung ương.
-Các kháng sinh nhóm fluoroquinilon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau cơ, đau khớp, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương. Các phản ứng này có thể xảy ra trong vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên
-Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào .Thêm vào đó tính sử dụng kháng sinh nhóm fluoroquinolon trong các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng levofloxacin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Levofloxacin có thể gây những tác dụng không mong muốn như ù tai, chóng mắt, buồn ngủ và rối loạn thị giác, có thể trở thành 1 nguy cơ trong những trường hợp như lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
Tiêu hóa: buồn nôn, ỉa chảy
Gan: tăng enzym gan
Thần kinh: mất ngủ, đau đầu
Ít gặp
Thần kinh: hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng
Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, nôn
Gan: tăng bilirubin huyết
Tiết niệu, sinh dục: viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục
Da: ngứa, phát ban
Hiếm gặp
Tim mạch: tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp
Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lười
Cơ xương khớp: đau khớp,yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille
Thần kinh: co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần
Dị ứng: phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng stevens-johnson và Lyelle
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tiêu hóa: buồn nôn, ỉa chảy
Gan: tăng enzym gan
Thần kinh: mất ngủ, đau đầu
Ít gặp
Thần kinh: hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng
Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, nôn
Gan: tăng bilirubin huyết
Tiết niệu, sinh dục: viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục
Da: ngứa, phát ban
Hiếm gặp
Tim mạch: tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp
Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lười
Cơ xương khớp: đau khớp,yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille
Thần kinh: co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần
Dị ứng: phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng stevens-johnson và Lyelle
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
-Hai giờ trước hoặc sau khi uống levofloxacin , không nên uống những chiếc phẩm có chứa các cation hóa trị 2 hoặc hóa trị 3 như muối sắt hoặc thuốc kháng axit chứa Magiesi hay nhôm thì có thể giảm hấp thu
-Sinh khả dụng levofloxacin giảm ý nghĩa khi sử dụng trong phép sucralfat . Vì thế chỉ nên uống sucralfat 2 giờ sau khi uống levofloxacin
-Trong một nghiên cứu lâm sàng, không thấy có tương tác động học của levofloxacin với theophyllin. Tuy nhiên ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng chung với quinilon với theophyllin. Fenbufen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid tương tự hoặc các thuốc khác có tác dụng hạ thấp ngưỡng co giật
-Nên thận trọng khi dùng chung levofloxacin với các thuốc ảnh hưởng đến sự bài tiết qua thận như probennecid và cimetidin, đặc biệt ở bệnh nhâ suy thận.
-Cyclosporin, digoxin: tương tác không có ý nghĩa lâm sàng, do đó không cần hiệu chỉnh liều các thuốc này dùng đồng thời với levofloxacin
-Tăng thời gian đông máu và/hoặc chảy máu có thể trầm trọng, đã thấy ở bệnh nhân được điều trị levofloxacin với thuốc đối kháng Vitamin K. Do đó cần theo dõi các xét nghiệm đông máu trên bệnh nhân được điều trị với thuốc đối kháng Vitamin K
-Sinh khả dụng levofloxacin giảm ý nghĩa khi sử dụng trong phép sucralfat . Vì thế chỉ nên uống sucralfat 2 giờ sau khi uống levofloxacin
-Trong một nghiên cứu lâm sàng, không thấy có tương tác động học của levofloxacin với theophyllin. Tuy nhiên ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng chung với quinilon với theophyllin. Fenbufen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid tương tự hoặc các thuốc khác có tác dụng hạ thấp ngưỡng co giật
-Nên thận trọng khi dùng chung levofloxacin với các thuốc ảnh hưởng đến sự bài tiết qua thận như probennecid và cimetidin, đặc biệt ở bệnh nhâ suy thận.
-Cyclosporin, digoxin: tương tác không có ý nghĩa lâm sàng, do đó không cần hiệu chỉnh liều các thuốc này dùng đồng thời với levofloxacin
-Tăng thời gian đông máu và/hoặc chảy máu có thể trầm trọng, đã thấy ở bệnh nhân được điều trị levofloxacin với thuốc đối kháng Vitamin K. Do đó cần theo dõi các xét nghiệm đông máu trên bệnh nhân được điều trị với thuốc đối kháng Vitamin K
10. Dược lý
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng thuộc nhóm Auoroquinolon, là đồng phân L-isome của ofloxacin. Levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (AND-gyrase) và /hoặc topoisomerase IV là những enzym cần thiết của vi khuẩn tham gia vào xúc tác các quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa AON của vi khuẩn
Levofloxacin có tính diệt khuẩn cao in vitro và có kháng chéo giữa Levofloxacin với các Auoroquinolon khác. Do cơ chế tác dụng thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các họ kháng khuẩn khác.
Levofloxacin có tính diệt khuẩn cao in vitro và có kháng chéo giữa Levofloxacin với các Auoroquinolon khác. Do cơ chế tác dụng thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các họ kháng khuẩn khác.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Theo các nghiên cứu về động tính trên, các dấu hiệu quan trọng nhất có thể thấy sau khi quá liều levofloxacin cấp tính là các triệu chứng của hệ thần kinh trung ương như lú lẫn, ù tai, rối loạn tri giác và co giật thiếu động kinh, tăng khoảng QT và các triệu chứng rối loạn hệ tiêu hóa như nôn và ăn mòn niêm mạc
Nếu xảy ra ra quá liều có ý nghĩa, nên điều trị triệu chứng. Theo dõi điện tâm đồ vì khoảng QT có thể kéo dài. Thuốc kháng axit được dùng để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Thẩm phân máu, bao gồm thẩm phân phúc mạc và CAPD không loại được levofloxacin ra khỏi cơ thể. Không có chất giải độc đặc hiệu
Nếu xảy ra ra quá liều có ý nghĩa, nên điều trị triệu chứng. Theo dõi điện tâm đồ vì khoảng QT có thể kéo dài. Thuốc kháng axit được dùng để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Thẩm phân máu, bao gồm thẩm phân phúc mạc và CAPD không loại được levofloxacin ra khỏi cơ thể. Không có chất giải độc đặc hiệu
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.