lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Novomycine 1.5 M.IU hộp 16 viên

Thuốc kháng sinh Novomycine 1.5 M.IU hộp 16 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Spiramycin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-27288-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Novomycine 1.5 M.IU

- Spiramycin 1.500.000 IU
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Pregelatinized starch, Tinh bột ngô, Colloidal silicon dioxyd, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, Titan dioxyd, Hydroxypropylmethylcellulose, Macrogol 6000, Polysorbat 80).

2. Công dụng của Novomycine 1.5 M.IU

- Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin (trong trường hợp không dùng dược beta-lactam).
- Điều trự dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicilin.

3. Liều lượng và cách dùng của Novomycine 1.5 M.IU

Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều dùng đề nghị:
- Người lớn: uống 2 viên/lần, ngày 2-3 lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng, liều có thể lên tới 10 viên/ngày, chia làm nhiều lần.
- Dự phòng viêm màng não do não mô cầu:
Người lớn: uống 2 viên/12 giờ, trong 5 ngày.
- Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
+ Nếu nhiễm Toxoplasma trong khi mang thai, sự lây nhiễm qua nhau thai có thể dẫn tới bệnh nguy hiểm cho bào thai. Phải hỏi ý kiến chuyên gia về cách xử trí. Spiramycin có thể làm giảm nguy cơ lây truyền từ mẹ sang con. Khi có bằng chứng nhiễm ở nhau thai hoặc bào thai, dùng pyrimethamin với sulfadiazin và acid folinic ở giai đoạn sau ba tháng đầu của thai kỳ.
+ Liều đề nghị:
Ba tháng đầu: uống 9.000.000IU/ngày chia 3-4 lần
Sáu tháng sau: uống 9.000.000IU Spiramycin phối hợp với Pyrimethamine, sulfadiazine và folinic acid, chia nhiều lần trong ngày, dùng trong 3 tuần.
Thuốc có dạng bào chế viên bao phim không phù hợp cho trẻ nhỏ.

4. Chống chỉ định khi dùng Novomycine 1.5 M.IU

Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin hoặc với các kháng sinh khác nhóm macrolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Novomycine 1.5 M.IU

- Thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.
- Thận trọng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Mặc dù không có các bằng chứng về ngộ độc và quái thai, do chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ về dùng spiramycin cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ, nên không dùng spiramycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận.
- Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú, nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như: chóng mặt, đau đầu, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

Spiramycin hiếm khi gây ADR nghiêm trọng
- Thường gặp, ADR > 1/100
+ Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
+ Thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
+ Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
+ Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát.
+ Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp.
+ Da: ban da, ngoại ban, mày đay.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Toàn thân: phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
+ Tim: kéo dài khoảng QT.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
- Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P450 ở gan; vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.

10. Dược lý

- Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cán vi khuẩn tống hợp protein, ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều.
- Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus. Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin. Tuy nhiên, tác dụng ban đầu này đã bị suy giảm do sử dụng lan tràn erythromycin ở Việt Nam.
- Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuấn đối với spiramycin, trong đó có cả sự đề kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị.
- Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi kèm có theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết; khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng thuốc kéo dài khỏang QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

7
0
0
0
0