Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ofialin
Ofloxacin: 200mg.
2. Công dụng của Ofialin
Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:
Viêm phế quản nặng, viêm phổi.
Nhiễm khuẩn niệu– sinh dục, tuyến tiền liệt.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Viêm đại tràng.
Viêm phế quản nặng, viêm phổi.
Nhiễm khuẩn niệu– sinh dục, tuyến tiền liệt.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Viêm đại tràng.
3. Liều lượng và cách dùng của Ofialin
Liều dùng:
Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng:
Dùng đường uống.
4. Chống chỉ định khi dùng Ofialin
Thuốc Ofialin không được sử dụng trong các trường hợp:
Quá mẫn với Ofloxacin, các Quinolone khác.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Quá mẫn với Ofloxacin, các Quinolone khác.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Ofialin
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với các người bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương.
Phải giảm liều đối với người bệnh bị suy thận.
Phải giảm liều đối với người bệnh bị suy thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ:
Không nên dùng Ofloxacin trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú:
Không được dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc
Không nên dùng Ofloxacin trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú:
Không được dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây rối loạn thị giác và chóng mặt.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa.
Da: phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
Hiếm gặp:
Thần kinh: ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật.
Da: viêm mạch, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử nhiễm độc của da.
Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa.
Da: phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
Hiếm gặp:
Thần kinh: ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật.
Da: viêm mạch, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử nhiễm độc của da.
9. Tương tác với các thuốc khác
Uống đồng thời Ofloxacin với các thuốc chống viêm không steroid (Aspirin, Diclofenac, Dipyron, Indomethacin, Paracetamol), tác dụng gây rối loạn tâm thần không tăng.
Không cần có sự thận trọng đặc biệt khi dùng các kháng sinh Quinolone với các thuốc chống viêm không steroid.
Sự hấp thu Ofloxacin không bị Amoxicillin làm thay đổi.
Mức Ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời với các kháng acid nhôm và magnesi.
Không cần có sự thận trọng đặc biệt khi dùng các kháng sinh Quinolone với các thuốc chống viêm không steroid.
Sự hấp thu Ofloxacin không bị Amoxicillin làm thay đổi.
Mức Ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời với các kháng acid nhôm và magnesi.
10. Dược lý
Ofloxacin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc được phân bố rộng khắp vào các dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy và xâm nhập tốt vào các mô. Thuốc qua nhau thai và tiết qua sữa. Có nồng độ tương đối cao trong mật.
Khi dùng liều đơn, ít hơn 10% Ofloxacin được chuyển hóa thành Desmethyl– ofloxacin và Ofloxacin N– oxyd. Thuốc được lọc qua cầu thận và bài tiết qua ống thận. 75– 80% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong 24 đến 48 giờ, làm nồng độ thuốc cao trong nước tiểu. Dưới 5% thuốc được bài tiết dưới dạng chuyển hóa trong nước tiểu; 4– 8% thuốc bài tiết qua phân. Chỉ một lượng nhỏ Ofloxacin được thải bằng thẩm phân máu.
Khi dùng liều đơn, ít hơn 10% Ofloxacin được chuyển hóa thành Desmethyl– ofloxacin và Ofloxacin N– oxyd. Thuốc được lọc qua cầu thận và bài tiết qua ống thận. 75– 80% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong 24 đến 48 giờ, làm nồng độ thuốc cao trong nước tiểu. Dưới 5% thuốc được bài tiết dưới dạng chuyển hóa trong nước tiểu; 4– 8% thuốc bài tiết qua phân. Chỉ một lượng nhỏ Ofloxacin được thải bằng thẩm phân máu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Phản ứng quá liều có thể là buồn ngủ, buồn nôn, chóng mặt, nóng và lạnh, đỏ bừng, nói ngọng, sưng mặt và mất phương hướng từ nhẹ đến trung bình
Xử trí: gây nôn, thụt rửa dạ dày, theo dõi lâm sàng và có biện pháp bù nước thích hợp.
Xử trí: gây nôn, thụt rửa dạ dày, theo dõi lâm sàng và có biện pháp bù nước thích hợp.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.