lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh OFLOXACIN 200mg MEKOPHAR hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh OFLOXACIN 200mg MEKOPHAR hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ciprofloxacin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-15528-11
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của OFLOXACIN 200mg MEKOPHAR

Ofloxacin 200 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Tinh bột ngô, Lactose, Povidone, Sodium starch glycolate, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Ethanol 96%).

2. Công dụng của OFLOXACIN 200mg MEKOPHAR

Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:
– Viêm phế quản nặng, viêm phổi.
– Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục, tuyến tiền liệt.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Viêm đại tràng.

3. Liều lượng và cách dùng của OFLOXACIN 200mg MEKOPHAR

– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
+ Viêm phế quản nặng, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Người lớn và trẻ em ≥ 15 tuổi: uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Người lớn và trẻ em ≥ 15 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 3 – 10 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng OFLOXACIN 200mg MEKOPHAR

– Quá mẫn với Ofloxacin, các Quinolone khác.
– Trẻ em dưới 15 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng OFLOXACIN 200mg MEKOPHAR

– Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với các người bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương.
– Phải giảm liều đối với người bệnh bị suy thận.
– Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây rối loạn thị giác và chóng mặt.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Không nên dùng Ofloxacin trong thời kỳ mang thai.
– Không được dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây rối loạn thị giác và chóng mặt.

8. Tác dụng không mong muốn

– Thường gặp:
+ Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.
+ Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa.
+ Da: phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
– Hiếm gặp:
+ Thần kinh: ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật.
+ Da: viêm mạch, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử nhiễm độc của da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

– Uống đồng thời Ofloxacin với các thuốc chống viêm không steroid (Aspirin, Diclofenac, Dipyron, Indomethacin, Paracetamol), tác dụng gây rối loạn tâm thần không tăng.
– Không cần có sự thận trọng đặc biệt khi dùng các kháng sinh Quinolone với các thuốc chống viêm không steroid.
– Sự hấp thu Ofloxacin không bị Amoxicillin làm thay đổi.
– Mức Ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời với các kháng acid nhôm và magnesi.

10. Dược lý

- Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm Fluoroquinolon, có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Neisseria spp., Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma pneumoniae, Mycobacteriumleprae, Mycobacterium tuberculosis và vài Mycobacterium spp. khác.
- Cơ chế tác dụng chưa được biết đầy đủ. Giống như các thuốc Quinolone kháng khuẩn khác, Ofloxacin ức chế DNA - gyrase là enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

– Phản ứng quá liều có thể là buồn ngủ, buồn nôn, chóng mặt, nóng và lạnh, đỏ bừng, nói ngọng, sưng mặt và mất phương hướng từ nhẹ đến trung bình
– Xử trí: gây nôn, thụt rửa dạ dày, theo dõi lâm sàng và có biện pháp bù nước thích hợp.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

9
1
0
0
0