Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ofpexim 100
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100 mg
2. Công dụng của Ofpexim 100
Cefpodoxime proxetil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
3. Liều lượng và cách dùng của Ofpexim 100
- Người lớn:
+ Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
+ Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
+ Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200mg.
+ Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.
- Trẻ em:
+ Viêm tai giữa cấp tính: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
+ Viêm họng và viêm amiđan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
- Cefpodoxime proxetil nên được chỉ định cùng với thức ăn.
- Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.
- Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.
+ Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
+ Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
+ Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200mg.
+ Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.
- Trẻ em:
+ Viêm tai giữa cấp tính: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
+ Viêm họng và viêm amiđan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
- Cefpodoxime proxetil nên được chỉ định cùng với thức ăn.
- Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.
- Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.
4. Chống chỉ định khi dùng Ofpexim 100
Cefpodoxime proxetil được chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.
5. Thận trọng khi dùng Ofpexim 100
Chú ý đề phòng: Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống cefpodoxime proxetil.
Thận trọng lúc dùng:
- Cần thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối với penicillin.
- Không nên chỉ định Cefpodoxime proxetil cho các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc các beta-lactam khác.
- Phản ứng dị ứng dễ xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
Thận trọng lúc dùng:
- Cần thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối với penicillin.
- Không nên chỉ định Cefpodoxime proxetil cho các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc các beta-lactam khác.
- Phản ứng dị ứng dễ xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu đã tiến hành ở nhiều loại vật thí nghiệm không cho thấy bất kỳ biểu hiện gây quái thai hoặc gây độc cho thai; tuy nhiên, có thể chỉ định cefpodoxime cho phụ nữ có thai chỉ khi thực sự cần thiết.
Do phản ứng nặng nề ở trẻ bú mẹ, cần thận trọng quyết định nên ngưng bú hay ngưng thuốc.
Do phản ứng nặng nề ở trẻ bú mẹ, cần thận trọng quyết định nên ngưng bú hay ngưng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng cefpodoxim, có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu.
Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2.
- Khi chỉ định Cefpodoxime proxetil đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận.
- Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime proxetil với probenecid.
- Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
- Khi chỉ định Cefpodoxime proxetil đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận.
- Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime proxetil với probenecid.
- Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
10. Dược lý
- Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzymes transpeptidase gắn kết màng; điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
- Phổ kháng khuẩn:
+ Cefpodoxime proxetil có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc ổn định đối với beta -lactamases. Phổ kháng khuẩn bao gồm Staphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin, Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae và Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G).
+ Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với cefpodoxime bao gồm các chủng sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoea, E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus.
+ Cefpodoxime cũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp.
- Thử nghiệm độ nhạy cảm: Kết quả thử nghiệm bằng cách sử dụng một đĩa khuếch tán 10mcg được giải thích như sau:
+ Ðường kính ≥ 21 (mm): Ðánh giá nhạy cảm (S).
+ Ðường kính từ 18-20 (mm): Ðánh giá nhạy cảm trung bình (I).
+ Ðường kính ≤ 17 (mm): Ðánh giá đề kháng (R).
- Phổ kháng khuẩn:
+ Cefpodoxime proxetil có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc ổn định đối với beta -lactamases. Phổ kháng khuẩn bao gồm Staphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin, Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae và Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G).
+ Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với cefpodoxime bao gồm các chủng sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoea, E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus.
+ Cefpodoxime cũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp.
- Thử nghiệm độ nhạy cảm: Kết quả thử nghiệm bằng cách sử dụng một đĩa khuếch tán 10mcg được giải thích như sau:
+ Ðường kính ≥ 21 (mm): Ðánh giá nhạy cảm (S).
+ Ðường kính từ 18-20 (mm): Ðánh giá nhạy cảm trung bình (I).
+ Ðường kính ≤ 17 (mm): Ðánh giá đề kháng (R).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều đối với cefpodoxime proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 25°C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.