Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ospen 1000
Phenoxymethylpenicillin 1.000.000IU
2. Công dụng của Ospen 1000
- Viêm amiđan, viêm họng, viêm tai giữa cấp, viêm xoang; viêm phế quản, viêm phổi; viêm quầng, chốc, nhọt, áp xe, viêm tấy; nhiễm trùng do vết cắn.
- Phòng ngừa sốt thấp khớp, múa giật, viêm đa khớp, viêm vi cầu thận, viêm nội tâm mạc ở bệnh tim bẩm sinh hay thấp khớp trước và sau phẫu thuật cắt amiđan, nhổ răng; nhiễm phế cầu.
- Phòng ngừa sốt thấp khớp, múa giật, viêm đa khớp, viêm vi cầu thận, viêm nội tâm mạc ở bệnh tim bẩm sinh hay thấp khớp trước và sau phẫu thuật cắt amiđan, nhổ răng; nhiễm phế cầu.
3. Liều lượng và cách dùng của Ospen 1000
- Liều ≥ 25 000 IU/kg (Người lớn có thể dùng liều hàng ngày tới 6,0 MIU); chia 2 – 3 lần/ngày
- Trẻ em: 50000 - 100000 IU/kg.
- Người lớn và trẻ lớn: 3 – 4,5 MIU.
- Người già béo phì và phụ nữ có thai: 1,5 viên/lần, mỗi 8 giờ. Nên tiếp tục điều trị thêm 3 ngày sau khi đã hết các triệu chứng.
- Phòng ngừa các biến chứng do Streptococci: Trẻ cân nặng > 30 kg và người lớn: 1/2 viên x 2 lần/ngày.
- Phòng ngừa viêm nội tâm mạc sau phẫu thuật: Người lớn & thiếu niên: dùng 3 viên 1 giờ trước khi phẫu thuật & uống tiếp 1/2 viên mỗi 6 giờ sau phẫu thuật trong 2 ngày.
- Suy thận: chỉnh liều.
- Trẻ em: 50000 - 100000 IU/kg.
- Người lớn và trẻ lớn: 3 – 4,5 MIU.
- Người già béo phì và phụ nữ có thai: 1,5 viên/lần, mỗi 8 giờ. Nên tiếp tục điều trị thêm 3 ngày sau khi đã hết các triệu chứng.
- Phòng ngừa các biến chứng do Streptococci: Trẻ cân nặng > 30 kg và người lớn: 1/2 viên x 2 lần/ngày.
- Phòng ngừa viêm nội tâm mạc sau phẫu thuật: Người lớn & thiếu niên: dùng 3 viên 1 giờ trước khi phẫu thuật & uống tiếp 1/2 viên mỗi 6 giờ sau phẫu thuật trong 2 ngày.
- Suy thận: chỉnh liều.
4. Chống chỉ định khi dùng Ospen 1000
Quá mẫn với penicillin. Quá mẫn với cephalosporin.
Rối loạn tiêu hóa gây tiêu chảy, nôn kéo dài.
Rối loạn tiêu hóa gây tiêu chảy, nôn kéo dài.
5. Thận trọng khi dùng Ospen 1000
- Thận trọng ở bệnh nhân có tạng dị ứng. Ðiều trị lâu ngày với penicillin liều cao, phải kiểm tra chức năng thận, gan & hệ tạo máu.
- Lưu ý chẩn đoán viêm ruột giả mạc khi bị tiêu chảy.
- Lưu ý chẩn đoán viêm ruột giả mạc khi bị tiêu chảy.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cần thận trọng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng sử dụng thuốc khi đang vận hành máy móc và lái xe.
8. Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng quá mẫn.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng, viêm dạ dày, viêm lưỡi ít gặp.
- Thay đổi huyết học.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng, viêm dạ dày, viêm lưỡi ít gặp.
- Thay đổi huyết học.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc kháng viêm, chống thấp khớp & thuốc hạ Sốt: indomethacin, phenylbutazone, salicylate, Probenecid.
- Thuốc uống ngừa thai.
- Thuốc uống ngừa thai.
10. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.