lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Ovacef 200 hộp 10 viên

Thuốc kháng sinh Ovacef 200 hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefixime
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Micro Labs
Số đăng ký:VN-17759-14
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ovacef 200

- Cefixime trihydrat USP tương đương Cefixime 200mg.
- Tá được: Dibasic canxi phosphat khan, aerosil, talc, magnesi stearat, natri lauryl sulfat.

2. Công dụng của Ovacef 200

Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng gây ra bởi Fscherichia coli và Proteus mirabilis.
- Viêm tai giữa gây bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis va S. pyogenes.
- Viêm họng và viêm amidan, gây ra bởi S. pyogenes.
- Viêm phế quản cấp và các đợt cấp của viêm phế quản mãn gay ra boi Streptococcus
pneumoniae va Haemophilus influenzae. Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi
Neisseria gonorrhoeae.

3. Liều lượng và cách dùng của Ovacef 200

- Người lớn: Liều đề nghị của Cefixime là 400mg mỗi ngày. Liều này có thể dùng đưới dạng viên nén 400 mg mỗi ngày hoặc viên nén 200 mg.mỗi 12 giờ. Để điều trị nhiễm lậu cầu, cô tử cung/ niệu đạo không có biến chứng chỉ cần liều duy nhất 400mg.
- Trẻ em: Liều đề nghị là 8 mg/kg/ngày dạng hỗn dịch. Có thể dùng một lần/ ngày hoặc chia làm 2 lần, tức là 4 mg/kg mỗi 12 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng Ovacef 200

- Chống chỉ định Cefixime cho các bệnh nhân được biết có dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Có tiền sử sốc phản vệ đo penicillin.

5. Thận trọng khi dùng Ovacef 200

- Trước khi điều trị với Cefixime cần phải thận trọng xác định xem trước đây bệnh nhân có các phản ứng mẫn cảm với các cephalosporin, các penicillin hay với các thuốc khác. Nếu dùng chế phẩm này cho bệnh nhân mẫn cảm với penicillin, phải rất thận trọng vì sự mẫn cảm chéo giữa các kháng sinh nhóm beta lactam đã được chứng minh rõ ràng bằng tài liệu và có thể xảy ra tới 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Cefixime cần phải ngừng thuốc. Phản ứng mẫn cảm cấp nghiêm trọng yêu cầu phải điều trị với.epinephine và các biện pháp cấp cứu khác, bao gồm thở oxy,truyén địch. tiêmtruyềncác kháng histamin, corticosteroid, các amin gây huyết áp và kiểm soát đường hô hắp, khi có chỉ định lâm sàng

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Không có đầy đủ số liệu có đổi chứng trên phụ nữ có thai. Từ các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật không phải luôn luôn có thể tiên đoán được đáp ứng của người nên chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ có thai nếu thật cần thiết.
- Lúc cho con bú: Cefixime chưa được biết đến có thải trừ qua sữa người hay không. Nên xem xét ngừng cho con bú tạm thời trong thời gian dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Các tác dụng không mong muốn của cefixim tương tự như các cephalosporin khác.
Cefixim thường được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muôn thường thoáng,
qua, mức độ nhẹ và vừa. Ước tính tỷ lệ mắc tác dụng không mong muốn có thể lên tới 50% số người bệnh dùng thuốc nhưng chỉ 5% số người bệnh cần phải ngừng thuốc. Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Có thể tới 30% người lớn dùng viên nén cefixim bị rối loạn tiêu hóa, nhưng,
khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5 - 9% biểu hiện vừa và 2 - 3% ở mức độ nặng. Triệu
chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn
không ngon, khô miệng, Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 - 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếmkhi phải ngừng thuốc.
- Hệ thần kinh: Đau đầu (3 -16%), chóng mặt, bồn chồn, mắt ngủ, mệt mỏi. Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ
hemoglobin và hematocrit. Gan: Viêm gan và vàng đa; tăng tạm thời AT, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH. Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
- Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài
Toàn thân: Co giật *Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
- Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
- Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả đụng của cefixim biểu hiện bằng tăng nông độ đỉnh và AUC.

10. Dược lý

Vi sinh học: Cũng như đối với các cephalosporin khác, tác dụng diệt khuẩn của Cefixime do ức chế sự tống hợp thành tế bào. Cefixime có độ ồn định cao với sự có mặt của cac enzyme beta-lactamase. Kết quả là nhiều vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin do sự có mặt của beta-lactamase có thể nhạy cảm với cefixime.
- Vi khuẩn gram dương: S. pneumoniae, S. pyogenes.
- Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (các chủng sinh và không sinh betalactamase), Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết là các chủng beta- lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng sinh và không sinh penicilinase).

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Có thé chi định rửa dạ dày. Không có cách giải độc đặc hiệu. Cefixime không loại khỏi tuần hoàn một cách đáng kể bằng cách thẩm tách máu hoặc thẩm tách màng bụng. Một số phản ứng bất lợi ở lượng nhỏ người lớn tình nguyện khoẻ mạnh nhận liều lên tới 2g Cefixime không khác so với các bệnh nhân điều trị với liều đề nghị.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

9
1
0
0
0