Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Penicilin V Kali 400.000 I.U (VIDIPHA)
Mỗi viên bao phim chúa:
Hoạt chất chính: Penicilin V....................400.0001.U (dưới dạng penicilin V kali)
Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, P.V.P, avicel, aerosil, bột talc, magnesistearat,
H.P.M.C, titan dioxyd, P.E.G 6000.
Hoạt chất chính: Penicilin V....................400.0001.U (dưới dạng penicilin V kali)
Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, P.V.P, avicel, aerosil, bột talc, magnesistearat,
H.P.M.C, titan dioxyd, P.E.G 6000.
2. Công dụng của Penicilin V Kali 400.000 I.U (VIDIPHA)
Penicilin V được dùng trong điều trị hoặc dự phòng các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn
nhạy cảm, đặc biệt là Sirepfococcus, hiện nay penicilin V được chỉ định trong những nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa.
+ Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
+ Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Phòng thấp khớp cấp tái phát.
Điều trị cần dựa trên kết quả thử kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng.
nhạy cảm, đặc biệt là Sirepfococcus, hiện nay penicilin V được chỉ định trong những nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa.
+ Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
+ Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Phòng thấp khớp cấp tái phát.
Điều trị cần dựa trên kết quả thử kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng.
3. Liều lượng và cách dùng của Penicilin V Kali 400.000 I.U (VIDIPHA)
Nên uống thuốc 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn
+ Điều trị viêm phổi do Pneumococcus, viêm amidan, viêm họng bởi Sirepfococcus nhóm A hoặc những nhiễm khuẩn khác do Srepfococcustan huyết nhóm beta:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250-500mg (400.000 I.U-800.000 I.U), 6 - 8 giờ một lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: 25 - 50mg (40.000 I.U - 80.000 I.U)/kg/ngày, chia làm3 - 4 lần; Viêm tai giữa: 25mg (40.000 I.U)/kg/lần, 2-3 lần/ ngày. Thời gian điều trị thường là 10 ngày.
Liều điều chỉnh cho người suy thận nặng:
Độ thanh thải creatinin trên 10ml/phút: 250 - 500mg (400.000 - 800.000 I.U), 6 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: 250mg (400.000 I.U), 6 giờ một lần.
Để phòng thấp khớp cấp tái phát, có thể dùng liều 250mg (400.000 I.U), 2 lần/ngày.
Trường hợp nhiễm H.influenzae (giống như điều trị viêm tai ở trẻ em nói chung): Penicilin V 50mg (80.000 I.U)/kg thể trọng/24giờ, chia làm 2 lần. Điều trị ít nhất 10 ngày.
Nếu không khỏi, cho amoxicilin và acid clavulanic hoặc một cephalosporin dạng uống hoặc trimethoprim+ sulfamethoxazol. Các kháng sinh nhóm macrolid không được chỉ định trong trường hợp điều trị bằng penicilin không hiệu quả.
+ Điều trị viêm phổi do Pneumococcus, viêm amidan, viêm họng bởi Sirepfococcus nhóm A hoặc những nhiễm khuẩn khác do Srepfococcustan huyết nhóm beta:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250-500mg (400.000 I.U-800.000 I.U), 6 - 8 giờ một lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: 25 - 50mg (40.000 I.U - 80.000 I.U)/kg/ngày, chia làm3 - 4 lần; Viêm tai giữa: 25mg (40.000 I.U)/kg/lần, 2-3 lần/ ngày. Thời gian điều trị thường là 10 ngày.
Liều điều chỉnh cho người suy thận nặng:
Độ thanh thải creatinin trên 10ml/phút: 250 - 500mg (400.000 - 800.000 I.U), 6 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: 250mg (400.000 I.U), 6 giờ một lần.
Để phòng thấp khớp cấp tái phát, có thể dùng liều 250mg (400.000 I.U), 2 lần/ngày.
Trường hợp nhiễm H.influenzae (giống như điều trị viêm tai ở trẻ em nói chung): Penicilin V 50mg (80.000 I.U)/kg thể trọng/24giờ, chia làm 2 lần. Điều trị ít nhất 10 ngày.
Nếu không khỏi, cho amoxicilin và acid clavulanic hoặc một cephalosporin dạng uống hoặc trimethoprim+ sulfamethoxazol. Các kháng sinh nhóm macrolid không được chỉ định trong trường hợp điều trị bằng penicilin không hiệu quả.
4. Chống chỉ định khi dùng Penicilin V Kali 400.000 I.U (VIDIPHA)
Mẫn cảm với penicilin và kháng sinh nhóm cephalosporin
5. Thận trọng khi dùng Penicilin V Kali 400.000 I.U (VIDIPHA)
- Người có dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Người có tiền sử dị ứng hoặc hen.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng penicilin V.
- Người có tiền sử dị ứng hoặc hen.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng penicilin V.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: không thấy có nguy cơ gây hại cho người mang thai
Phụ nữ cho con bú: Penicilin V có tiết vào sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây phản ứngdị ứng cho trẻ bú mẹ.
Phụ nữ cho con bú: Penicilin V có tiết vào sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây phản ứngdị ứng cho trẻ bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
+ Đường tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
+ Da: ngoại ban.
Ít gặp:
+ Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Da: nổi mày đay.
Hiếm gặp:
+ Toàn thân: sốc phản vệ.
+ Tiêu hóa: tiêu chảy có liên quan tới Clostridiumdifficile (ít gặp hơn nhiều so với khi dùng ampicilin V, amoxicilin).
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
+ Đường tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
+ Da: ngoại ban.
Ít gặp:
+ Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Da: nổi mày đay.
Hiếm gặp:
+ Toàn thân: sốc phản vệ.
+ Tiêu hóa: tiêu chảy có liên quan tới Clostridiumdifficile (ít gặp hơn nhiều so với khi dùng ampicilin V, amoxicilin).
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Hấp thu của penicilin V bị giảm bởi chất gôm nhựa.
Neomycin dạng uống có thể làm giảm hấp thu của penicilin V tới 50%. Có thể do neomycin gây hội
chứng giảm hấp thu có hồi phục.
Neomycin dạng uống có thể làm giảm hấp thu của penicilin V tới 50%. Có thể do neomycin gây hội
chứng giảm hấp thu có hồi phục.
10. Dược lý
Penicilin V Kali 400.000 là một chế phẩm của Penicilin V bền vững với acid dịch vị nên được dùng: đường uống.
Penicilin V tác dụng diệt khuẩn bằng các ức chế sự tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, tác dụng này bị giảm bởi penicilinase và các beta - lactamase khác.
Penicilin V tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan nhóm beta, các liên cầu viridans, phế cầu, Sfaphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicilinase). Nồng độ tối thiểu ức chế thường trong khoảng 0,01 - 0,1 mg/t. Penicilin V được coi là thuốc lựa: chọn đầu tiên cho hầu hết các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da hoặc mô mềm.
Với chủng Haemophilus influenzae không sinh beta - lactamase, nồng độ tối thiểu ức chế thường khoảng 2,5 mg/lít. Theo phác đồ điều trị liều cao, 2 lần/ ngày, thuốc có thể đạt nồng độ ở các mô vài máu cao hơn mức nói trên.
Thuốc ít tác dụng trên một số vi khuẩn đặc biệt là vi khuẩn Gram âm.
Penicilin V tác dụng diệt khuẩn bằng các ức chế sự tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, tác dụng này bị giảm bởi penicilinase và các beta - lactamase khác.
Penicilin V tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan nhóm beta, các liên cầu viridans, phế cầu, Sfaphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicilinase). Nồng độ tối thiểu ức chế thường trong khoảng 0,01 - 0,1 mg/t. Penicilin V được coi là thuốc lựa: chọn đầu tiên cho hầu hết các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da hoặc mô mềm.
Với chủng Haemophilus influenzae không sinh beta - lactamase, nồng độ tối thiểu ức chế thường khoảng 2,5 mg/lít. Theo phác đồ điều trị liều cao, 2 lần/ ngày, thuốc có thể đạt nồng độ ở các mô vài máu cao hơn mức nói trên.
Thuốc ít tác dụng trên một số vi khuẩn đặc biệt là vi khuẩn Gram âm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.