Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của pms - Cotrim 960 mg
THANH PHAN: Mỗi viên nén dài chứa:
Sulfamethoxazol .............800mg
Trimethoprim 160 mg
Tá được: Tinh bột mì, Polyvinyl pyrrolidon,Natri croscarmellose, Magnesi
stearat.
Sulfamethoxazol .............800mg
Trimethoprim 160 mg
Tá được: Tinh bột mì, Polyvinyl pyrrolidon,Natri croscarmellose, Magnesi
stearat.
2. Công dụng của pms - Cotrim 960 mg
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành; viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn; viêm phổi cấp ở trẻ em; viêm phổi do Pneumocystis carinii.
-Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
-Viêm xoang má cấp ở người lớn.
- Ly trực khuẩn còn đáp ứng với cotrimoxazol.
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn; viêm phổi cấp ở trẻ em; viêm phổi do Pneumocystis carinii.
-Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
-Viêm xoang má cấp ở người lớn.
- Ly trực khuẩn còn đáp ứng với cotrimoxazol.
3. Liều lượng và cách dùng của pms - Cotrim 960 mg
Liều dùng
- Viên nén pms-Cotrim 960 mg không phù hợp để dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do viên đã được phối hợp sẵn với hàm lượng có định, không thể chia liều nhỏ hơn.
Liều uống cho người lớn:
-Liều dùng thông thường: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 10 ngày.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn: 800 - 1200 mg sulfamethoxazol + 160 - 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
- Ly trực khuẩn: 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 05 ngày
Người bệnh suy thận, cần phải giảm liều dùng như sau: Độ thanh thải cretinin (ml/phút)
- >30: liều thông thường
- 15-30: 1/2 liều thông thường
- <15: không dùng
- Viên nén pms-Cotrim 960 mg không phù hợp để dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do viên đã được phối hợp sẵn với hàm lượng có định, không thể chia liều nhỏ hơn.
Liều uống cho người lớn:
-Liều dùng thông thường: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 10 ngày.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn: 800 - 1200 mg sulfamethoxazol + 160 - 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
- Ly trực khuẩn: 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 05 ngày
Người bệnh suy thận, cần phải giảm liều dùng như sau: Độ thanh thải cretinin (ml/phút)
- >30: liều thông thường
- 15-30: 1/2 liều thông thường
- <15: không dùng
4. Chống chỉ định khi dùng pms - Cotrim 960 mg
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các sulfonamid khác.
- Suy thận nặng không kiểm soát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lỗ do thiếu acid folic.
- Người bệnh thiếu enzym G-6-P-D; bệnh gan nặng.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Suy thận nặng không kiểm soát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lỗ do thiếu acid folic.
- Người bệnh thiếu enzym G-6-P-D; bệnh gan nặng.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng pms - Cotrim 960 mg
- Viên nén dàii pms-Cotrim 960 mg có phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim hàm lượng cao, vì vậy không phù hợp để dùng cho trẻ em.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các trường hợp: chức năng thận suy
giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng. Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6-P-D.`
- Người bệnh cần đượcchỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các trường hợp: chức năng thận suy
giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng. Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6-P-D.`
- Người bệnh cần đượcchỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các sulfonamid qua được nhau thai có thể gây bệnh vàng da, vàng nhân não ở trẻ em, vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái tàu, xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
-Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, sốt.
-Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mày day.
- Hiếm gặp: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, hội chứng
Stevens-Johnson, ù tai, mẫn cảm với ánh sáng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
-Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mày day.
- Hiếm gặp: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, hội chứng
Stevens-Johnson, ù tai, mẫn cảm với ánh sáng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
-Nhóm sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.
- Dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ.
- Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
- Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
-Nhóm sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.
- Dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ.
- Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
- Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC:
pms-Cotrim 960 mg là chế phẩm thuốc phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim theo tỷ lệ 5:1 (cotrimoxazol). Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym
dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim sẽ ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nói tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc. Phổ kháng khuẩn:
- Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E.coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol
dương tính, P vulgaris, H. inluenzae (bao gồm chủng kháng ampicillin), S.pneumoniae, Shigella flexneri va Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.
- Các vi sinh vật thường kháng thuốc la: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, Mycoplasma, vi khuẩn ky khí, não mô cầu, lậu cầu.
pms-Cotrim 960 mg là chế phẩm thuốc phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim theo tỷ lệ 5:1 (cotrimoxazol). Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym
dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim sẽ ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nói tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc. Phổ kháng khuẩn:
- Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E.coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol
dương tính, P vulgaris, H. inluenzae (bao gồm chủng kháng ampicillin), S.pneumoniae, Shigella flexneri va Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.
- Các vi sinh vật thường kháng thuốc la: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, Mycoplasma, vi khuẩn ky khí, não mô cầu, lậu cầu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Biểu hiện khi dùng thuốc quá liều
- Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Rối loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều, Ức chế tủy.
Xử trí:
- Gây nôn, rửa dạ dày,
- Acid hóa nướctiểu để tăng dao thai trimethoprim.
- Nếu có dầu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) với liều 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
- Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Rối loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều, Ức chế tủy.
Xử trí:
- Gây nôn, rửa dạ dày,
- Acid hóa nướctiểu để tăng dao thai trimethoprim.
- Nếu có dầu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) với liều 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
12. Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.