lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh pms - OPXIL 250mg hộp 100 viên

Thuốc kháng sinh pms - OPXIL 250mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cephalexin
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Imexpharm
Số đăng ký:VD-18297-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của pms - OPXIL 250mg

Mỗi viên nang chứa: Cephalexin monohydrat tương đương 250 mg Cephalexin.
Tá duợc: Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat.

2. Công dụng của pms - OPXIL 250mg

Cephalexin được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản có bội nhiễm
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
- Bệnh lậu
- Điều trị dự phòng thay penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng

3. Liều lượng và cách dùng của pms - OPXIL 250mg

- Ngươi lớn: 250 - 500 mg/lần, cách 6 giờ uống một lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Liều dùng có thể lên đến 4 g/ngày.
- Trẻ em: 25 - 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 - 3 lần uống.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ
Lưu ý: thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp, tái phát, mạn tính nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần).
- Điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận
+ Độ thanh thải Creatinin ≥ 50 (ml/phút): Liều duy trì tối đa 1g x 4 lần/24 giờ
+ Độ thanh thải Creatinin 49 - 20 (ml/phút): Liều duy trì tối đa 1g x 3 lần/24 giờ
+ Độ thanh thải Creatinin 19 -10 (ml/phút): Liều duy trì tối đa 500mg x 3 lần/24 giờ
+ Độ thanh thải Creatinin ≤ 10 (ml/phút): Liều duy trì tối đa 250mg x 2 lần/24 giờ
- Điều trị bệnh lậu:
+ Nam: liều duy nhất 3 g Cephalexin và 1 g Probenecid.
+ Nữ: liều duy nhất 2 g Cephalexin và 0,5 g Probenecid.

4. Chống chỉ định khi dùng pms - OPXIL 250mg

Mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin.

5. Thận trọng khi dùng pms - OPXIL 250mg

- Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
- Sử dụng cephalexin lâu dài có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng kháng sinh phổ rộng vì vậy cần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
- Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận, phải giảm liều cho thích hợp.
- Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch Benedict, dung dịch Fehling hay Clinitest, nhưng với các xét nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng.
- Có thông báo cephalexin gây dương tính giả thử nghiệm Combs.
- Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng không có ý nghĩa trong lâm sàng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng cephalexin khi thật cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: Nồng dộ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Tuy nhiên, nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian người mẹ dùng cephalexin.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 - 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị
- Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.
- Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu; rối loạn tiêu hoá, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc; hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, họai tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke; viêm gan, vàng da ứ mật; ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Dùng cephalexin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (turosemid, acid ethacrynic, piretanid) có thể gây độc tính thận nhiều hơn.
- Đã có vài thông báo về cephalexin làm giảm tác dụng của estrogen trong thuốc uống tránh thai.
- Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chusng.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.

10. Dược lý

Cephalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cephalexin có hoạt tính đối với nhiều lọai vi khuẩn gram dương và gram âm. Cephalexin bền vững với tác dộng của penicillinase của Staphylococcus do đó kháng lại các chủng Staphylococcus aureus không nhay cảm với penicillin (hay ampicillin) do có khả năng sản xuất enzym penicillinase. Cephalexin cũng có họat tính lên đa số các E.Coli đề kháng ampicillin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: quá liều cấp tính phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh đặc biệt ở ngươi bệnh bị suy thận.
Xử trí:
+ Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều lọai thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của ngưởi bệnh.
+ Không cần rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5 - 10 lần liều bình thường.
+ Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu nhưng thường không cần thiết
+ Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hố hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

12. Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.2/5.0

1
4
0
0
0