lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh PRICEFIL hộp 1 chai 30ml

Thuốc kháng sinh PRICEFIL hộp 1 chai 30ml

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:Vianex
Số đăng ký:VN-18238-14
Nước sản xuất:Hy Lạp
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi hết hạn sử dụng. Sau khi pha thành hỗn dịch: ổn định 7 ngày ở nhiệt độ < 25°C hoặc 14 ngày ở nhiệt độ 2°C - 8°C.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của PRICEFIL

Mỗi 1ml hỗn dịch uống PRICEFIL có chứa:
- Hoạt chất: 52,31mg cefprozil monohydrat tương đương với 50mg cefprozil.
- Tá dược: Polysorbat 80, glycin, cellulose vi tinh thể và natri carmellose, aspartam, natri carmellose, hương dâu, dimetlcon, silica colloidal khan, natri benzoat, vanilin, natri clorid, sucrose.

2. Công dụng của PRICEFIL

Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Ghi chú: Các áp xe thường cần mổ dẫn lưu.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, như viêm bàng quang cấp.
- Nên thực hiện các thử nghiệm nhạy cảm và nuôi cấy khi có thể để xác định tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.

3. Liều lượng và cách dùng của PRICEFIL

* Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Pricefil dùng uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:
- Viêm họng, viêm amidan: 500mg mỗi 24 giờ.
- Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500mg mỗi 12 giờ.
- Viêm tai giữa cấp: 500mg mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500mg mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 24 giờ.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg mỗi 12 giờ hoặc 500mg mỗi 24 giờ hoặc 500mg mỗi 12 giờ.
Trẻ em:
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7,5 mg/kg, 2 lần/ngày.
- Liều khuyên dùng trong viêm tai giữa là 15mg/kg mỗi 12 giờ.
- Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.
- Trong điều trị nhiễm khuẩn do streptococcus tan huyết beta, nên dùng Pricefil ít nhất trong 10 ngày.
- Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.
Suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatlnin > 30ml/phút.
- Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, dùng 50% liều thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng.
- Pricefil bị loại một phần qua thẩm tách máu. Vì vậy nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu.
* Hướng dẫn sử dụng:
Bột pha hỗn dịch uống: Lắc chai không để bột dính trên thành chai. Thêm nước đến vạch và lắc kỹ cho đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. Bổ sung nước đến vạch nếu cần. Lắc kỹ chai trước khi dùng.

4. Chống chỉ định khi dùng PRICEFIL

Chống chỉ định dùng Pricefil cho các bệnh nhân đã biết bị dị ứng với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng PRICEFIL

Cảnh báo:
- Trước khi bắt đầu điều trị với Pricefil, nên kiểm tra các phản ứng dị ứng trước đây với cefprozil, cephalosporin, penicillin và các thuốc khác, vì phản ứng chéo giữa các kháng sinh β-lactam đã được chứng minh trong khoảng 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Pricefil, nên ngưng dùng thuốc. Các phản ứng quá mẫn cấp hoặc trầm trọng nếu gặp phải, cần áp dụng những biện pháp cấp cứu.
- Việc điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đổi các chủng vi khuẩn bình thường ở ruột và làm phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng, như Clostridium difficile, là nguyên nhân chủ yếu gây viêm ruột kết màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Cần lưu ý sự xuất hiện tiêu chảy ở những bệnh nhân dùng kháng sinh và xem xét chứng viêm ruột kết màng giả để áp dụng những biện pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng:
- Nên thận trọng khi dùng Pricefil ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa mãn tính, đặc biệt viêm ruột.
- Báo cáo cho thấy trong khi điều trị bằng thuốc thuộc nhóm cephalosporin nghiệm pháp Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính giả.
- Nên điều chỉnh liều dùng thích hợp ở các bệnh nhân suy thận (xem liều lượng).
* Thông tin cho bệnh nhân: Bệnh nhân bị phenylpyruvic niệu: Pricefil, hỗn dịch uống có chứa phenylalanin 28mg/5ml (1 muỗng cà phê) hỗn dịch đã pha.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy Pricefil không tác hại đến thai nhi. Tuy nhiên các nghiên cứu chưa đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong khi mang thai khi thật sự cần thiết.
- Chưa có nghiên cứu nào cho việc sử dụng Pricefil trong thời gian sinh, do vậy chỉ nên điều trị khi thật sự cần thiết.
- Dưới 0,3% liều dùng cho người mẹ tiết vào sữa mẹ. Trong khi chưa xác định tác hại ra sao đối với trẻ đang bú sữa mẹ có dùng Pricefil, nên chỉ dùng trong khi đang nuôi con bú khi thật sự cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người ta cho rằng Pricefil không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, cũng như tất cả các thuốc, trước khi bắt đẩu bất cứ công việc gì cần thận trọng đặc biệt, người bệnh nên biết rõ sự dung nạp của thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Những phản ứng không mong muốn xảy ra trong khi dùng Pricefil tương tự như những phản ứng nhận thấy khi dùng các cephalosporin uống khác.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, Pricefil thường được dung nạp tốt.
- Những phản ứng không mong muốn phổ biến nhất được quan sát thấy ở các bệnh nhân điều trị với ceprozil trong các thử nghiệm lâm sàng là:
+ Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
+ Gan mật:
++ Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (3%), phosphatase kiểm (0,2%) và bilirubin (<0,1%).
++ Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải nhưng hiếm.
+ Quá mẫn: Phát ban (0,9%) và nổi mày đay (0,1%). Những phản ứng này xảy ra ở trẻ em thường hơn ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
+ Hệ thần kinh trung ương: Choáng váng (1%), hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ hiếm thấy báo cáo gặp phải (<1%) và tương quan nguyên nhân chưa xác định được. Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.
+ Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%). Thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải.
+ Thận: Tăng BUN (0,1%) nhẹ, creatinin huyết thanh (0,1%).
+ Các tác dụng khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
- Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không mong muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với Pricefil chưa được chứng minh: phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, hồng ban đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens-Johnson và giảm tiểu cầu.
- Thay đổi cân lâm sàng: Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, u-rê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng. Những rối loạn này thường nhẹ và thoáng qua.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Có thể xảy ra ngộ độc thận sau khi dùng đồng thời aminoglucosid và cephalosporin.
- Tương tác thuốc: Dùng đồng thời với probenecid làm tăng gấp đôi AUC Pricefil.
- Tương tác trong các xét nghiệm cân lâm sàng:
+ Cephalosporin có thể cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu bằng nghiệm pháp khử đồng, nhưng không xảy ra đối với nghiệm pháp enzym.
+ Có thể xảy ra phản ứng âm tính giả trong nghiệm pháp ferricyanid xác định glucose trong máu. Sự hiện diện của Pricefil trong máu không ảnh hưởng đến xét nghiệm creatinin trong nước tiểu hay huyết tương bằng phương pháp picrat kiềm.

10. Dược lý

- Mô tả: Cefprozil là cephalosporin thế hệ thứ hai, bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng.
- Vi khuẩn học: In vitro, cefprozil có tác dụng chống vi khuẩn Gram dương và Gram âm phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của cefprozil do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. In vitro, thuốc có tác dụng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau:
+ Vi khuẩn Gram (+) hiếu khí:
++ Staphylococci: Staphylococcus aureus (chỉ bao gồm chủng nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warned. (Chú ý: Pricefil không có tác dụng với staphylococci để kháng methicillin).
++ Streptococci: Streptococcus pyogenes (Streptococci nhóm A) Streptococcus agalactiae (Streptococci nhóm B), Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm C, D, F và G, Streptococci nhóm Viridans, v.v...
+ Vi khuẩn gram (-) hiếu khí:
++ Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (kể cả các chủng sinh (β-lactamase), Citrobacter diversus, Escherichia coli.
++ Klebsiella pneuomoniae; Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), Proteus mirabilis, Salmonella spp, Shigella spp, Vibrio spp
Ghi chú: Độ nhạy cảm của Citrobacter diversus và Klebsiella pneuomoniae cần được xác định bằng kháng sinh đồ.
+ Vi khuẩn kỵ khí:
++ Prevotella melaninogenicus (Ghi chú: Hầu hết các chủng của nhóm Bacteroides fragilis đều đề kháng với Pricefil).
++ Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp, Peptostreptococcus spp, Propionibacterium acnes.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Pricefil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, thảm tách máu có thể giúp loại trừ Cefprozil ra khỏi cơ thể.

12. Bảo quản

Bột pha hỗn dịch uống: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

3
4
0
0
0